Câu 1.Hãy nêu nội dung và ý nghĩa của quy luật phân ly, phân ly độc lập, di truyền liên kết, di truyền liên kết với giới tính Câu 2. Em hãy nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì nguyên phân và giảm phân
1 câu trả lời
Câu 1:
Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Ý nghĩa: Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.
------------
- Quy luật phân li: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia
----------
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm trình tự gen cùng nằm trên nhiễm sắc thể (NST) và được di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân của sinh sản hữu tính
Ý nghĩa của di truyền liên kết: Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. Nhờ đó trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau
--------
Sự di truyền của các tính trạng thường do gen nằm trên NST giới tính quy định, được di truyền liên kết với giới tính.
Ý nghĩa:
- Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực, cái theo mục tiêu sản xuất.
- Có thể dùng 1 tính trạng dễ nhận biết về hình thái màu sắc do gen nằm trên NST giới tính làm dấu chuẩn để phân biệt giới tính ở các loài động vật.
- Biết được gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính, dự đoán được xác suất xuất hiện các tính trạng, các tật bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tìm hiểu được nguyên nhân, đề xuất phương pháp xuất hiện các loại bệnh di truyền liên kết với giới tính.
Câu 2: Bảng 40.2