Câu 18: Trên một bản vẽ có ti lệ 1:20, một đoạn thẳng có độ dài 500 cm được chiếu lên trục O'X' của hình chiếu trục đo xiên góc cân. Độ dài của đoạn thắng trên bản ve đó là A. 12,5 mm. B. 50 mm. С.25 сm. D. 10 cm. Câu 19: Trên một bản ve có tỉ lệ 5:1, một đoạn thắng có độ dài 5 cm được chiếu lên trục O'Y' của hình chiếu trục đo xiên góc cân. Độ dài của đoạn thắng trên bản vẽ đó là: А. 12,5 cm. В.50 mm. C.12,5 mm. D. 10 cm. Câu 20: Trên một bản vẽ có ti lệ 1:15, một đoạn thăng có độ dài 90 cm được chiêu lên trục O'X của hình chiếu trục do xiên góc cân. Đo dài của đoạn thăng trên bản ve đó là A.900 mm. B. 150 mm. C.9 cm. D. 6 cm.
2 câu trả lời
– Vị trí của hệ toạ độ
Cần chọn vị trí của các trục toạ độ theo quy ước, sao cho một trong các trục toạ độ (trục Z) là thẳng đứng.
– Vị trí của vật thể
Vật thể được biểu diễn ở vị trí có các mặt chính, các trục và các cạnh song song với các mặt phẳng toạ độ. Vật thể phải được đặt ở vị trí phù hợp với các hướng chiếu để vẽ hình chiếu chính và các hình chiếu khác, khi biểu diễn vật thể đó bằng các hình chiếu vuông góc.
– Các trục đối xứng
Không cần vẽ các trục và vết của các mặt phẳng đối xứng của vật thể trừ khi cần thiết.
– Các đường bao khuất và cạnh khuất
Không nên vẽ các đường bao khuất và cạnh khuất.
– Đường gạch chân
Đường gạch gạch của hình cắt hoặc mặt cắt là hình chiếu trục đo của đường kẻ nghiêng 45° đối với các trục của đường bao hình cắt hoặc mặt cắt (xem hình 4.13).
Đường gạch gạch thể hiện các mặt phẳng song song với mặt phẳng toạ độ được kẻ song song với hình chiếu các trục tọa độ được kẻ song song với hình chiếu các trục toạ độ của mặt phẳng toạ độ đó như hình 4.14.
– Ghi kích thước
Thường không ghi kích thước trên hình chiếu trục đo. Nhưng nếu vì lí do đặc biệt, cần thiết ghi kích thước thì phải áp dụng các quy tắc đã nêu trong hình chiếu vuông góc (xem các hình 4.18 và 4.24).
1.3.1. Các loại hình chiếu trục đo thường dùng
Các loại hình chiếu trục đo thường dùng trên các bản vẽ kĩ thuật gồm có:
— Hình chiếu trục đo vuông góc đều;
– Hình chiếu trục đo vuông góc cân;
— Hình chiếu trục đo xiên góc;
Các trục toạ độ X, Y, z được ghi bằng chữ hoa. Nếu các thành phần khác (thí dụ các kích thước) đã được ghi trong bảng hoặc trong bản vẽ, thì dùng các chữ thường X, y, z để phân biệt (các thí dụ xem ISO 6412-2).
- 1. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
Hình chiếu trục đo vuông góc đều là hình chiếu trục đo vuông góc có mặt phẳng hình chiếu làm với các trục toạ độ X, Y và z ba góc bằng nhau.
Ba đoạn thẳng độ dài đơn vị ux Uy và uz trên ba trục toạ độ X, Y và z được chiếu vuông góc lên mặt phẳng hình chiếu thành ba đoạn thẳng bằng nhau Ux’, Uy’ và Uz’. trên các true X’, Y’ và Z’ với các độ dài là:
Ux’ = Uy’ = Uz’ = (2 / 3)mũ(1/2) = 0,816
Các hình chiếu X’, Y’ và Z’ của các trục toạ độ X, Y và Z trên mặt phẳng hình chiếu (mặt phẳng bản vẽ) được vẽ như hình 5.3.
Khi thực hành, hình chiếu của các đoạn thẳng độ dài đơn vị trên các trục X’, Y’ và Z’ được lấy Ux” = Uy” = Uz” = 1, có nghĩa là hình
biểu diễn vật thể được phóng to lên với một hệsố bằng (3/2)mũ(1/2) = 1,225.
Hình chiếu trục đo vuông góc đều của một hình lập phương có các vòng tròn nối tiếp trong các mặt được vẽ như hình 4.16.
Hình chiếu trục đo vuông góc đều của một hình lập phương thể hiện ba mặt giống nhau, do đó để tiện cho việc dựng hình, thường kẻ lưới tam giác đều (xem hình 4.17).
- 1. Hình chiếu trục đo vuông góc cân
Hình chiếu trục đo vuông góc cân được dùng trong trường hợp cần biểu diễn một mặt chính của vật thể. Hình chiếu của ba trục toạ độ được vẽ như hình 4.19. Tỷ lệ ba đơn vị đo như sau:
Ux : Uy : Uz = 1/2 : 1 : 1
Hình 4.20 là hình chiếu trục đo vuông góc cân của một hình lập phương có các vòng tròn nội tiếp trong các mặt của hình lập phương
- 1. Hình chiếu trục đo xiên góc
Trong hình chiếu trục đo xiên góc, mặt phẳng hình chiếu được đặt song song với một mặt phẳng toạ độ và song song với mặt chính của vật thể cần biểu diễn. Hình chiếu của mặt chính không bị biến dạng. Hình chiếu của hai trục toạ độ là hai trục đo vuông góc với nhauẵ Hướng của trục đo thứ ba và đơn vị đo của nó được lấy bất kỳ.
Hình chiếu trục đo xiên góc dễ vẽ, nên một vài loại của nó được dùng rộng rãi.
a) Hình chiếu trục đo xiên góc đều
Trong hình chiếu trục đo xiên góc đều, mặt phẳng hình chiếu thường được đặt thẳng đứng và trục đo thứ ba theo quy ước được vẽ nghiêng 45° đối với hai trục đo vuông góc kia, đơn vị đo của ba trục đo lấy bằng nhau: Ux’ = Uy’ = Uz’ = 1 (xem hình 4.21).
Hình 4.22 là bốn hình chiếu trục đo xiên góc đều của một hình lập phương theo các hướng khác nhau.
Hình chiếu trục đo xiên góc rất dễ vẽ, đồng thời có thể lấy kích thước theo hình vẽ. Song hình có tỉ lệ không cân xứng theo trục toạ độ thứ ba.
b) Hình chiếu trục đo xiên góc cân
Hình chiếu trục đo xiên góc cân tương tự như hình chiếu trục đo xiên góc đều, chỉ khác là đơn vị đo trên trục đo thứ ba của loại này bằng một nửa. Vì vậy nó làm cho hình vẽ có tỉ lệ cân xứng hơn.
Hình 4.23 là hình chiếu trục đo xiên góc cân của một hình lập phương có các vòng tròn nội tiếp trong các mặt.
Hình 6.24 là một thí dụ về ghi kích thước.
b) Hình chiếu trục đo mặt bằng
Trong hình chiếu trục đo mặt bằng, mặt phẳng hình chiếu được đặt song song với mặt phẳng toạ độ nằm ngang. Cần tránh dùng các góc a = 0°, 90° hoặc 180°, để có thể diễn tả được tất cả những thồng tin cần thiết.
– Hình chiếu trục đo mặt bằng thông thường
Có thể lấy tỉ lệ 1: 1: 1 cho hình chiếu của các trục toạ độ cho trong hình 4.25.
Hình 4.26 biểu diễn hình lập phương với các kích thước của nó.
Loại hình chiếu trục đo xiên góc này đặc biệt thích hợp với các bản vẽ quy hoạch đô thị.
– Hình chiếu trục đo mặt bằng rút ngắnẽ
Có thể lấy tỉ lệ 1: 1: 2/3 cho hình chiếu các trục toạ độ cho trong hình 4.25.
Hình 4.27 biểu diễn hình lập phương với các kích thước của nó.
Câu 18: C
Vì bản vẽ có tỉ lệ 1:20 (tỉ lệ thu nhỏ) `->` Tỉ số giữa kích thước được đo trên bản vẽ của đoạn thẳng với kích thước thực tương ứng của đoạn thẳng đó là 1:20
`->` Độ dài của đoạn thẳng trên bản vẽ là: `500.``1/20=25(cm)` (Do hệ số biến dạng của p trong hình chiếu trục đo xiên góc cân là 1)
`->` `C`
Câu 19: A
Vì bản vẽ có tỉ lệ 5:1 (tỉ lệ phóng to) `->` Kích thước của đoạn thẳng trên bản vẽ gấp 5 lần so với thực tế mà kích thước của đoạn thẳng đó trong thực tế là 5cm. Ta có: hệ số biến dạng của q trong hình chiếu trục đo xiên góc cân là 0,5
`->` Độ dài của đoạn thẳng trên bản vẽ là: `(5.5)/2=12,5(cm)`
`->` `A`
Câu 20: D
Bản vẽ có tỉ lệ 1:15 (tỉ lệ thu nhỏ) `->` Kích thước của đoạn thẳng trên bản vẽ bằng `1/15` so với kích thước thực tế mà kích thước thực tế của đoạn thẳng là 90cm
`->` Độ dài của đoạn thẳng trên bản vẽ là: `90.``1/15=6(cm)` (Vì hệ số biến dạng của p trong hình chiếu trục đo xiên góc cân là 1)
`->` `D`