Câu 18: Cho 146 gam dung dịch HCl 50 % tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 . Tìm thể tích khí sinh ra ở ĐKC (H=1, S=32 ,O=16 ,Na=23, C =12) A. 44,8 l B. 4,48 l C. 22,4 l D. 2,24 l Câu 19: Cho 500 ml dung dịch NaOH 9 M tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl3. Tìm khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng (Fe=56 ,O=16 ,H=1, Cl=35,5. Na=23) A. 1,605 g B. 16,05 g C. 160,50 g D. 96,3 g Câu 20: Nhiệt phân hoàn toàn 174g Mg(OH)2. Tìm khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng (Mg=24 ,O=16, H=1): A. 120 g B. 12 g C. 6 g D. 72 g
2 câu trả lời
18)
Phản ứng xảy ra:
\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl\xrightarrow{{}}2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({m_{HCl}} = 146.50\% = 73{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{HCl}} = \frac{{73}}{{36,5}} = 2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{C{O_{2}}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 1{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{C{O_2}}} = 1.22,4 = 22,4{\text{ lít}}\)
Chọn \(C\)
19)
Phản ứng xảy ra:
\(F{\text{e}}C{l_3} + 3NaOH\xrightarrow{{}}F{\text{e}}{(OH)_3} + 3NaCl\)
Ta có:
\({n_{NaOH}} = 0,5.9 = 4,5{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{F{\text{e}}{{(OH)}_3}}} = \frac{1}{3}{n_{NaOH}} = 1,5{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{F{\text{e}}{{(OH)}_3}}} = 1,5.(56 + 16.3 + 3) = 160,5{\text{ gam}}\)
Chọn \(C\)
20)
Phản ứng xảy ra:
\(Mg{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MgO + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Mg{{(OH)}_2}}} = \frac{{174}}{{24 + 17.2}} = 3{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{MgO}}\)
\( \to {m_{MgO}} = 3.(24 + 16) = 120{\text{ gam}}\)
Chọn \(A\)
Câu 18:
$m_{HCl}=146\times 50\text{%}=73(g)$
$n_{HCl}=\dfrac{73}{36,5}=2(mol)$
$2HCl+Na_2CO_3→2NaCl+CO_2+H_2O$
2 → 1
$V_{CO_2}=1\times 22,4=22,4(l)$
Câu 19:
$n_{NaOH}=0,5\times 9=4,5(mol)$
$3NaOH+FeCl_3→3NaCl+Fe(OH)_3$
4,5 1,5
$m_{Fe(OH)_3}=107\times 1,5=160,5(g)$
Câu 20:
$n_{Mg(OH)_2}=\dfrac{174}{58}=3(mol)$
$Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o}MgO+H_2O$
3 3
$m_{MgO}=3\times 40=120(g)$