Câu 15. Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây đó: A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần Câu 16. Đặt U1= 6V vào hai đầu dây dẫn thì CĐD Đ qua dây là 0,5A. Nếu tăng hiệu điện thế đó lên thêm 3V thì CĐDĐ qua dây dẫn sẽ: A. tăng thêm 0,25A B. giảm đi 0,25A C. tăng thêm 0,50A D. giảm đi 0,50A Câu 17. Mắc một dây R= 24Ω vào U= 12V thì: A. I = 2A B. I = 1A C. I = 0,5A D. I = 0,25A Câu 18. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2=1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế R1 là 3V.Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu? A. 1,5V B. 7,5V C. 4,5V D. 3V Câu 19. Ba điện trở R1= R2= R3=30Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này là bao nhiêu? A. 15Ω B. 10Ω C. 30Ω D. 20Ω Câu 20. Một dây dẫn có điện trở 176Ω được mắc vào hiệu điện thế 220V.Nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút là: A.495000J B.8250J C.1161600J D.69696000J
1 câu trả lời
Câu 15: A
Do I tỉ lệ thuận với U, khi U tăng 2 lần thì I cũng tăng 2 lần
Câu 16: A
Ta có:
\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}} \Rightarrow \dfrac{6}{{6 + 3}} = \dfrac{{0,5}}{{{I_2}}} \Rightarrow {I_2} = 0,75A\)
Câu 17: C
Cường độ dòng điện là:
\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{12}}{{24}} = 0,5A\)
Câu 18: B
HĐT giữa 2 đầu mạch là:
\(U = I\left( {{R_1} + {R_2}} \right) = I\left( {{R_1} + 1,5{R_1}} \right) = 2,5.{U_1} = 7,5V\)
Câu 19: B
Điện trở tương đương là:
\({R_{td}} = \dfrac{{{R_1}}}{3} = \dfrac{{30}}{3} = 10\Omega \)
Câu 20: A
Nhiệt lượng tỏa ra là:
\(Q = \dfrac{{{U^2}t}}{R} = \dfrac{{{{220}^2}.30.60}}{{176}} = 495000J\)
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm