Câu 1: Thể đồng hợp là: • A. Là các gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau • B. Là các gen trong một cặp tương ứng ở tế bào sinh dưỡng giống nhau • C. Là hầu hết các cặp gen trong tế bào sinh dưỡng đều giống nhau • D. Cả A và B Câu 2: Tính trạng là: • A. Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể • B. Những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một cơ thể • C. Những biểu hiện về hình thái của cơ thể • D. Cả B và C Câu 3: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách • A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau. • B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. • C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn. • D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn. Câu4: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì? • A. Xác định được các dòng thuần. • B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. • C. XáC định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. • D. XáC định được phương thức di truyền của tính trạng. Câu 5: Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng? • A. AA và aa • B. Aa • C. AA và Aa • D. AA, Aa và aa Câu 6: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh? • A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa). • B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA). • C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa Câu 7 Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? • A. 100% cây hạt vàng • B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh • C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh • D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh Câu 8: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào? • A. 3 lông ngắn : 1 lông dài • B. Toàn lông ngắn • C. Toàn lông dài • D. 1 lông ngắn : 1 lông dài Câu 9: Biến dị tổ hợp là gì? • A. Là làm thay đổi những kiểu hình đã có • B. Là tạo ra những biến đổi hàng loạt • C. Là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố mẹ • D. Cả A và B đều đúng Câu 10: Kết quả của một phép lai có tỷ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên? • A. AaBb x AaBb • B. AABB x aabb • C. Aabb x aaBb • D AAbb x aabb
2 câu trả lời
Câu `1:` Thể đồng hợp là?
`⇒` `B.` Là các gen trong một cặp tương ứng ở tế bào sinh dưỡng giống nhau
Câu `2:` Tính trạng là?
`⇒` `A.` Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể
Câu `3:` Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách?
`⇒` `D.` Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn
Câu `4:` Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
`⇒` `C.` Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống
Câu `5:` Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
`⇒` $A. AA$ và `aa`
Câu `6:` Ở người, gen `A` quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen `a` quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
`⇒` `D.` Mẹ mắt đen `(Aa)` × Bố mắt đen `(Aa)`
Câu `7:` Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây `F_1` sẽ như thế nào?
`⇒` `A. 100\%` cây hạt vàng
- Quy ước:
`A` - Hạt vàng
`a` - Hạt xanh
· Cây hạt vàng thuần chủng có kiểu gen $AA$
· Cây hạt xanh có kiểu gen `aa`
- Sơ đồ lai:
P: AA × aa
`G_P:` A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `Aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây hạt vàng
Câu `8:` Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. `P:` Lông ngắn thuần chủng × Lông dài, kết quả ở `F_1` như thế nào?
`⇒` `B.` Toàn lông ngắn
- Quy ước:
`A` - Lông ngắn
`a` - Lông dài
· Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen $AA$
· Chó lông dài có kiểu gen `aa`
- Sơ đồ lai:
P: AA × aa
`G_P:` A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `Aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Chó lông ngắn
Câu `9:` Biến dị tổ hợp là gì?
`⇒` `C.` Là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố mẹ
Câu `10:` Kết quả của một phép lai có tỷ lệ kiểu hình là `9: 3: 3: 1.` Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?
`⇒` `A. AaBb × AaBb`
* Sơ đồ lai chứng minh:
P: AaBb × AaBb
`G_P:` AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F1: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
Câu 1: Thể đồng hợp là:
B. Là các gen trong một cặp tương ứng ở tế bào sinh dưỡng giống nhau
Câu 2: Tính trạng là:
A. Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể
Câu 3: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Câu4: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
Câu 5: Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. AA và aa
Câu 6: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa)
- Giải thích.
Sơ đồ lai:
* TH1:
P: Aa x Aa
G: A,a A,a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 mắt đen : 1 mắt xanh
* TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F1: 1Aa : 1aa
1 mắt đen : 1 mắt trắng
Câu 7 Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% cây hạt vàng
- Giải thích:
A hạt vàng , a hạt xanh
P : Hạt vàng thần chủng x hạt xanh
AA x aa
F1: Aa
Vậy F1 100% cây hạt vàng
Câu 8: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào?
B. Toàn lông ngắn
- Giải thích:
P thuần chủng -> F1 đồng tính trội
Nên F1 toàn lông ngắn
Câu 9: Biến dị tổ hợp là gì?
C. Là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố mẹ
Câu 10: Kết quả của một phép lai có tỷ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?
A. AaBb x AaBb