Câu 1: Sự đa dạng,phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Câu 2: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và thực vật ? Câu 3: Nêu được những đặc điểm chung và vai trò của ngành động vật nguyên sinh ? Câu 4: So sánh đặc điểm dinh dưỡng của trùng biến hình ,trùng kiết lị và trùng sốt rét. Biện pháp phòng trách sự xâm nhập của trùng kiết lị và trùng sốt rét? Câu 5: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang .Tại sao Thủy Tức, Sứa, Hải Quì ,San Hô xếp vào ngành ruột khoang. Câu 6: Trình bày sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong cách sinh sản vô tính mọc chồi. Câu 7: Cấu tạo của sán dây, giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh Câu 8: Tóm tắt vòng đời sinh sản của sán lá gan, giun đũa,giun kim. Đề ra các biện pháp phòng chống giun sán. Câu 9: Vai trò của giun đất.
2 câu trả lời
Câu 1: Sự đa dạng,phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
- Chúng đa dạng về số loài , kích thước cơ thể , phương thức và môi trường sống .
Câu 2: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và thực vật ?
- Động vật : Có thần kinh và giác quan . có thể di chuyển , dị dưỡng , tế bào ko có thành xenlulozo
- Thực vật : Tự dưỡng , tế bào có thành xenlulozo , ko có khả năng di chuyển , ko có hệ thần kinh và giác quan
Câu 3: Nêu được những đặc điểm chung và vai trò của ngành động vật nguyên sinh ?
* Đặc điểm chung : Cơ thể có kích thước hiển vi , chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống . Phần lớn dị dưỡng , di chuyển bằng lông bơi , roi bơi hay chân giả hoặc tiêu giảm . Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
*Vai trò : Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước , chỉ thị về độ sạch của MT nước
Câu 4: So sánh đặc điểm dinh dưỡng của trùng biến hình ,trùng kiết lị và trùng sốt rét. Biện pháp phòng trách sự xâm nhập của trùng kiết lị và trùng sốt rét?
* Trùng biến hình : Dinh dưỡng nhờ ko bào tiêu hóa
* Trùng kiết lị : Trùng kiết lị lớn , một lúc có thể nuốt nhiều hồng cầu
* Trùng sốt rét : Trùng sốt rét nhỏ hơn , chui vào trong hồng cầu và hút chất nguyên sinh của hồng cầu.
-Biện pháp phòng trách sự xâm nhập của trùng kiết lị : Ăn uống sạch sẽ , đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
-Biện pháp phòng trách sự xâm nhập của trùng sốt rét : Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, luôn để môi trường khô ráo .
Câu 5: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang .Tại sao Thủy Tức, Sứa, Hải Quì ,San Hô xếp vào ngành ruột khoang.
- Đối xứng tỏa tròn , ruột dạng túi , cấu tạo thành cơ thể gầm 2 lớp tế bào , đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công .
- Chúng có vai trò lớn về mặt sinh thái , tạo ra một cảnh quan độc đáo ở đại dương.
- Vì chúng đều có các đặc điểm của ngành ruột khoang .
Câu 6: Trình bày sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong cách sinh sản vô tính mọc chồi.
Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau.
Chúng chi khác nhau:
Ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra đế sống độc lập.
Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển đế tạo thành tập đoàn.
Câu 7: Cấu tạo của sán dây, giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
Sán dây : Ở đầu sán nhỏ có các giác bám , ruột tiêu giảm , bề mặt cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng .
Giun đũa : Có vỏ cuticun
_Dinh dưỡng khỏe
_Đẻ nhiều trứng
_Có khả năng phát tán rộng
Câu 8: Tóm tắt vòng đời sinh sản của sán lá gan, giun đũa,giun kim. Đề ra các biện pháp phòng chống giun sán.
Giun đũa : giun trưởng thành => trứng => ấu trùng(trong trứng) => bám vào rau, quả sống => người ăn => ruột non (kí sinh lần 1) => ruột non => kí sinh chính thức
Sán lá gan : Sán lá gan trưởng thành -> Trứng (gặp nước) -> Ấu trùng có lông -> Ấu trừng (kí sinh trong ốc ruộng) -> Ấu trùng có đuôi (môi trường nước) -> Kết kén (bám vào rau bèo) -> Sán lá gan (kí sinh trong gan mật trâu bò)
Giun kim : Giun kim trưởng thành ->trứng -> ấu trùng trog trứng -> thức ăn sống -> kí sinh ruột già -> giun kim trưởng thành
Câu 9: Vai trò của giun đất.
Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
Chúc bn hok tốt !
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu1 Động vật đa dạng và phong phú về cấu trúc cơ thể, về số loài và phong phú về số lượng cá thể, và còn về phương thức và môi trường sống.
Câu 2
-Giống nhau: đều có cấu tạo từ thế bào, lớn lên, sinh sản
-Khác nhau
+Động vật: tế bào ko có thành xenluloxo, dị dưỡng, có khả năg di chuyển
+Thực tế bào thành xenluloxo, tự dưỡng, ko có khả năg di chuyển, ko có hệ thần kinh
Câu 3
Đặc điểm chug
- Cơ thể có kích thước hiển vi
- Chì là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi