Câu 1: Đặc điểm cấu tạo đặc trưng của ngành động vật nguyên sinh là: A. cơ thể có đối xứng tỏa tròn. B. cơ thể chỉ gồm một tế bào. C. cơ thể dẹp đối xứng hai bên. D. cơ thể phân đốt, có khoang Câu 2: Động vật nguyên sinh có cấu tạo đơn giản nhất là: A. trùng biến hình. B. trùng roi. C. trùng giày . D. trùng kiết lị. Câu 3: Trùng giày di chuyển được là do: A. Nhờ có roi. B. Có vây bơi. C. Có lông bơi. D. Có chân giả. Câu 4: Cơ thể động vật nguyên sinh có cơ quan di chuyển là chân giả: A. trùng roi. B. trùng sốt rét. C. trùng giày . D. trùng kiết lị. Câu 5: Ở ngoài tự nhiên, trùng kiết lị thường tồn tại ở dạng: A. trùng kiết lị non. B. trứng. C. trùng kiết lị trưởng thành. D. bào xác Câu 6: Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở điểm: A. có hạt dự trữ. B. có hạt diệp lục. C. có điểm mắt. D. có không bào. Câu 7 : Loài động vật nguyên sinh nào có đặc điểm giống thực vật ? A. Trùng biến hình. B.Trùng kiết lị . C. Trùng giày. D. Trùng roi xanh. Câu 8: Ở động vật nguyên sinh bộ phận làm nhiệm vụ bài tiết là: A. không bào co bóp. B. điểm mắt. C.chất nguyên sinh. D. không bào tiêu hóa. Câu 9: Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận nào? A. Màng tế bào. B. Nhân. C. Điểm mắt. D. Hạt dự trữ. Câu 10: Điều không đúng khi phòng bệnh kiết lị là: A. vệ sinh môi trường B. vệ sinh ăn uống C. vệ sinh cá nhân D. diệt muỗi, ngủ mùng Câu11: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là: A. bắt mồi. B. định hướng. C. kéo dài roi. D. điều khiển roi. Câu 12: Để phòng chống bệnh sốt rét cần: A. vệ sinh môi trường B. vệ sinh ăn uống C. vệ sinh cá nhân D. diệt muỗi, ngủ mùng Câu 13. Để phòng bệnh kiết lị ở người, cần phải : A. ngủ mùng ban đem. B. diệt muỗi, côn trùng. C. vệ sinh môi trường. D. ăn uống hợp vệ sinh. Câu 14. Động vật nguyên sinh có hại như thế nào đối với con người và động vật? A. Làm sạch môi trường nước B. Làm thức ăn cho những động vật nhỏ C. Có ý nghĩa về mặt địa chất D. Gây bệnh cho người và động vật Câu 15: Phần lớn các loài ruột khoang sống ở: A. sông. B. biển. C. ao. D. hồ. Câu 16: Môi trường sống của thủy tức là: A. Nước ngọt B. Nước mặn C. Nước lợ D. Trên cạn Câu 17: Cơ thể sứa có dạng: A. hình dù B. hình trụ C. hình tròn D. hình thoi. Câu 18: Thủy tức có hình dạng như thế nào? A. dạng trụ B. hình cầu. C. hình đĩa. D. hình nấm. Câu 19 : Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức là : A. thụ tinh B. mọc chồi C. tái sinh D. phân đôi. Câu 20: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là: A. Sống trong nước B. Cấu tạo đơn bào C. Cấu tạo đa bào D. Sống tự do Câu 21: Loài nào có khung xương đá vôi cứng chắc? A. Hải quỳ B. San hô C. Sứa D. Thủy tức Câu 22: Đặc điểm nào dưới đây có ở cả thủy tức và san hô, hải quỳ, sứa? A. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. B. Sống thành tập đoàn. C. Thích nghi lối sống bơi lội. D. Cơ thể có đối xứng hai bên.

2 câu trả lời

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo đặc trưng của ngành động vật nguyên sinh là:

B. cơ thể chỉ gồm một tế bào.

Câu 2: Động vật nguyên sinh có cấu tạo đơn giản nhất là:

A. trùng biến hình.

Câu 3: Trùng giày di chuyển được là do:

C. Có lông bơi.

Câu 4: Cơ thể động vật nguyên sinh có cơ quan di chuyển là chân giả:

D. trùng kiết lị.

Câu 5: Ở ngoài tự nhiên, trùng kiết lị thường tồn tại ở dạng:

D. bào xác

Câu 6: Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở điểm:

B. có hạt diệp lục.

Câu 7 : Loài động vật nguyên sinh nào có đặc điểm giống thực vật ?

D. Trùng roi xanh.

Câu 8: Ở động vật nguyên sinh bộ phận làm nhiệm vụ bài tiết là:

A. không bào co bóp.

Câu 9: Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận nào?

A. Màng tế bào.

Câu 10: Điều không đúng khi phòng bệnh kiết lị là:

C. vệ sinh cá nhân

Câu11: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là:

B. định hướng.

Câu 12: Để phòng chống bệnh sốt rét cần:

D. diệt muỗi, ngủ mùng

Câu 13. Để phòng bệnh kiết lị ở người, cần phải :

D. ăn uống hợp vệ sinh.

Câu 14. Động vật nguyên sinh có hại như thế nào đối với con người và động vật?

D. Gây bệnh cho người và động vật

Câu 15: Phần lớn các loài ruột khoang sống ở:

B. biển.

Câu 16: Môi trường sống của thủy tức là:

A. Nước ngọt

Câu 17: Cơ thể sứa có dạng:

A. hình dù

Câu 18: Thủy tức có hình dạng như thế nào?

A. dạng trụ

Câu 19 : Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức là :

B. mọc chồi

Câu 20: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:

C. Cấu tạo đa bào

Câu 21: Loài nào có khung xương đá vôi cứng chắc?

B. San hô

Câu 22: Đặc điểm nào dưới đây có ở cả thủy tức và san hô, hải quỳ, sứa?

A. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.

Xin hay nhat!!!!!

1.B

2.A

3.C

4.D

5.D

6.B

7.A

8.D

9.A

10.D

11.B

12.D

13.D

14.D

15.B

16.A

17.A

18.A

19.B

20.B

21.B

22.A

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

MICROWAVING Microwaving is a method of cooking where food is bombarded by microwaves, usually within an appliance called a microwave oven which excite the water, fat and sugar molecules, thereby heating (cooking) both the outside and center of the food at the same time. (1)………………… (A common myth is that a microwave oven cooks from the center of the food outward. This appears to happen because heat generated at the surface escapes more readily from the surface of the food into the surrounding air.) One advantage of microwaving is that small amounts of food can be heated very quickly, making it useful for reheating leftovers. The disadvantage is that food which is microwaved does not undergo some of the chemical reactions, such as browning, which makes the food visually attractive. Primitive microwave ovens often do not cook evenly, leading to a concern that bacteria easily killed by more traditional cooking methods may survive the quick cooking time in "cold spots", though the food item as a whole is cooked to a safe average temperature. (2) …… Some high-end microwave ovens are combined with a convection oven which basically cook the food using microwave and hot air simultaneously to achieve both the fast cooking time and browning effect. (3) ………………… However microwave ovens are used in some fast food chains and special microwave bags are available for cooking fowl or large joints of meat. Professional chefs generally recommend using microwaves for a limited set of tasks, including: melting fats (such as butter) and chocolate, cooking grains like oatmeal and grits, cooking rice, thawing frozen meats and vegetables before cooking by other methods and quickly reheating already-cooked foods. Using a microwave to boil water is potentially dangerous, due to superheating. In a microwave, water can be raised quickly to a temperature above the boiling point before major bubbles form, especially if it is purified and in a very clean glass vessel. (4) ………………… This effect is rare, even for scientists who try to deliberately recreate it, and any seed whatsoever for boiling is likely to prevent the problem. Boiling water with, for instance, a teabag already in it will prevent any dangers by providing a seed, as will using a mug that is not perfectly clean. The risk greatly increases when water has already been boiled once in the same container. This situation can occur if the user of the oven boiled the water once, forgot about it, then came back later to boil it again. The first time the water boils, the seed bubbles (microscopic bubbles of air around which larger steam bubbles grow) are used up and largely eliminated from the water as it cools down. When the water is heated again, the lack of seed bubbles causes superheating, and a risk of a steam explosion when the water's surface is disturbed. Placing something in the water before heating can mostly alleviate this risk. If you are planning to mix something with the water, say tea or hot chocolate, adding it before heating will insure that the water boils. Otherwise, placing a wood object, for instance a chopstick, in the water before heating will also work. Care should be taken when removing heated water from a microwave. Make sure that the hands are protected from possible liquid boil-over, place the container on a level, heat-proof surface and stir liquid with a warm spoon. Also, never add powdered substances (such as instant coffee or cocoa mix) to the container taken from the microwave, due to the addition of all those seed bubbles and the potential for violent, spontaneous boiling. (5) ………………… Metal objects, such as metal utensils, in a microwave oven can lead to dangerous situations. Metals do not absorb microwaves effectively. Instead, metals reflect microwaves, thereby preventing the latter from reaching the food. (6) ………………… Thin metal layers, such as metal foil and mugs with metal trim can melt or burn due to the strong electrical currents that are generated in metal objects. However, small solid metal objects, such as spoons, in combination with a large amount of absorbing food or liquid, normally do not lead to problems. This article is licensed under the GNU Free Documentation License. It uses material from the Original Wikipedia article.

6 lượt xem
1 đáp án
14 giờ trước