Cách nhận biết : `CO(NH_2)_2,(NH_4)_2HPO_4,(NH_4)_2SO_4,NH_4NO_3`
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
Bước 1: Cho 4 mẫu thử tác dụng với dung dịch $Ba(OH)2$
+ Nếu mẫu nào có mùi khai bay lên thì đó là dung dịch $NH4NO3$
PTHH: $2NH4NO3+Ba(OH)2→2NH3↑+Ba(NO3)2+2H2O$
+ Nếu mẫu nào có mùi khai bay lên cùng kết tủa trắng thì đó là dung dịch $(NH4)2SO4$ và $CO(NH2)2$ - Nhóm 1
PTHH: $(NH4)2SO4+Ba(OH)2→2NH3↑+BaSO4↓+2H2O$
$CO(NH2)2+Ba(OH)2→2NH3↑+BaCO3↓$
+ Nếu không có hiện tượng thì mẫu còn lại là dung dịch $(NH$)2HPO4$
Bước 2: Cho mẫu thử nhóm 1 tác dụng với dung dịch $K2CO3$
+ Nếu mẫu nào có mùi khai bay lên thì đó là dung dịch $(NH4)2SO4$
PTHH: $(NH4)2SO4+K2CO3→K2SO4+2NH3↑+CO2↑+2H2O$
+ Nếu không có hiện tượng thì mẫu còn lại là dung dịch $CO(NH2)2$
Chú ý: $CO(NH_2)_2$ sẽ bị chuyển hóa thành $(NH_4)_2CO_3$
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào các dung dịch
+) Nếu có khí mùi khai là $NH_4NO_3$
+) Nếu có khí mùi khai , kết tủa là $(NH_4)_2SO_4;\ CO(NH_2)_2(1)$
$2NH_4NO_3+Ba(OH)_2\to Ba(NO_3)_2+2NH_3\uparrow$CO(NH_2)_2+2H_2O\to (NH_4)_2CO_3\\ (NH_4)_2CO_3+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow +2NH_3\uparrow+2H_2O \\ (NH_4)_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow +2NH_3\uparrow+2H_2O$+2H_2O$
+) Nếu không có hiện tượng là $(NH_4)_2HPO_4$
Cho dung dịch HCl vào (1)
+) Nếu có khí là $CO(NH_2)_2$
$(NH_4)_2CO_3+2HCl\to 2NH_4Cl+H_2O+CO_2\uparrow$
+) Nếu không có khí là $(NH_4)_2SO_4$