2 câu trả lời
Động từ nối (Linking verbs) là các động từ:
+ Không mô tả hành động của chủ ngữ.
+ Nối chủ ngữ với một tính từ hoặc danh từ giúp mô tả hoặc nhận dạng chủ ngữ này.
Cấu trúc câu với động từ nối:Subject + linking verb + adjective/ noun
Linking verb là nhóm các động từ đặc biết dùng để nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Nhóm từ này không được dùng với nghĩa nói về hành động như các động từ thông thường. Chính vì vậy chúng được bổ nghĩa bởi các tính từ mà không phải phó từ như chúng ta thường gặp. Linking verb được dịch nghĩa là liên từ.
Các liên từ đó bao gồm: Become, look, seem, smell, taste, soud, stay, remain, fed, be, appear.
- Liên từ không diễn đạt hành động mà dũng với ý nghĩa diễn đạt bản chất hoặc trạng thái của sự việc.
- Các từ đi kèm với liên từ không phải là phó từ mà là các tính từ.
- Không được chia liên từ ở thì tiếp diễn dù ở trong bất cứ trường hợp nào.
- Các liên từ remain, be, become có thể đứng trước cả cụm danh từ và tính từ.
Ví dụ về cấu trúc và cách dùng linking verb trong tiếng anh với cụm tính từ:
Children often become bored at the meetings.
We remained sad even though she tried to cheer us up.
Mary will be happy when she hears the good news.
Ví dụ về cấu trúc và cách dùng linking verb trong tiếng anh với cụm danh từ:
She become class president after a long campaign.
Ted will be a bridegroom this year.
She remained chairman of the board despite the opposition.
Cấu trúc và cách dùng linking verb trong tiếng anh: smell, look, feel, taste.
Cấu trúc và cách dùng linking verb trong tiếng anh với các từ smell, look, feel, taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó đi kèm tân ngữ trực tiếp. Trong trường hợp này, liên từ trở thành động từ dùng để mô tả hành động chứ không còn là một liên từ thông thường. Vì vậy, nó được bổ nghĩa bằng phó từ chứ không phải tính từ thông thường. Trong trường hợp này, chúng có thể chia ở thì tiếp diễn.