2 câu trả lời
*Bạn có thể tham khảo nha
- Thì quá khứ đơn được viết dưới dạng tiếng anh là Simple Past
- Về định nghĩa thì nó dùng để diễn tả hành động sự vật được xác định trong quá khứ và nó đã diễn ra
- Về cách dùng hay còn gọi là công thức
*Với động từ tobe
> Khẳng định
S + was/were
Lưu ý:
S = I/He/She/It (số ít) + was
S = We/you/they (số nhiều) +were
> Phủ định
S + was/were not + V (nguyên thể)
Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Trả lời:
- Yes, I/ he/ she/ it + was.
- No, I/ he/ she/ it + wasn’t
- Yes, we/ you/ they + were.
- No, we/ you/ they + weren’t.
Lưu ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
*Với động từ thường
> Khẳng định
S + V-ed
> Phủ định
S + did not + V (nguyên thể)
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trả lời:
Yes, I did.
No, I didn’t.
Ta thêm “-ed” vào sau động từ
Hoặc
Động từ tận cùng là “e”. Ta chỉ cần cộng thêm “d”
Còn một số dạng bất quy tắc
VD: go - went, see - saw,..
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend.
She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails.
She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car.
If I were you, I would do it. |