bài tập từ vựng unit 3 tiếng anh 11 cũ

2 câu trả lời

A.

1. What is the relationship between the people in the pictures? (Mối quan hệ giữa những người trong các hình là gì?)

=> The people in both pictures belong to a family.

2. What are they celebrating? (Họ đang tổ chức tiệc mừng gì?)

=> The people in picture 1 are celebrating a birthday and the people in picture 2 are celebrating the 50th wedding anniversary.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passages about birthdays and anniversaries and then do the task that follow. (Đọc các đoạn văn về sinh nhật và lễ kỉ niệm và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

A. Hôm nay là sinh nhật của Lisa. Cô bé lên bảy tuổi và gia đình và bạn bè của cô bé đều có mặt ở bữa tiệc mừng sinh nhật. Trên bàn là chiếc bánh sinh nhật với bảy ngọn nến, mỗi ngọn nến cho một năm tuổi. Mọi người hát "Chúc mừng sinh nhật" tới Lisa.

Chúc mừng sinh nhật của bé!

Chúc mừng sinh nhật của bé!

Chúc mừng sinh nhật bé yêu Lisa!

Mừng sinh nhật của bé!

Sau khi mọi người hát xong, Lisa thổi nến trên bánh. Sau đó mọi người ăn bánh và kem. Sau khi ăn, Lisa mở thiệp và quà tặng. Gia đình và bạn bè tặng cô bé đồ chơi và quần áo để mừng sinh nhật cô.

Ở Mỹ, mọi người ở mọi lứa tuổi đều tổ chức sinh nhật. Nhưng khi một người lớn mừng sinh nhật thì không có nhiều nến trên bánh. Nhiều người Mỹ trên 30 tuổi không thích đề cập đến tuổi tác của họ. Vài người thường đùa nhau hàng năm, "Hôm nay tôi 29 tuổi". Có lẽ họ không muốn già hơn.

B. Rosa và Luis cũng đang tổ chức tiệc, nhưng đó không phải là tiệc sinh nhật mà là tiệc kỷ niệm ngày cưới. Năm mươi năm trước, Rosa và Luis kết hôn. Hôm nay gia đình và bạn bè họ đang tổ chức cho họ bữa tiệc mừng. Mọi người ăn bánh và nói "Chúc mừng kỷ niệm ngày cưới!" với Rosa và Luis. Người ta cũng tặng thiệp và quà cho cặp vợ chồng tổ chức kỷ niệm.

Hầu hết các đôi vợ chồng ở Mỹ tổ chức kỷ niệm ngày cưới hàng năm. Các ông chồng và các bà vợ tặng hoa và quà cho nhau. Họ thường dùng bữa ăn tối yên tĩnh ở nhà hay ở nhà hàng. Họ ít khi tổ chức tiệc lớn.

Nhưng kỷ niệm 25 hay 50 năm ngày cưới là một dịp đặc biệt. Kỷ niệm 25 năm ngày cưới được gọi là "kỷ niệm bạc" và 50 năm là "kỷ niệm vàng." Những kỷ niệm đó là cột mốc đánh dấu mối quan hệ bền vững và hạnh phúc giữa các cặp hôn phối. Rosa và Luis hạnh phúc bên nhau trong bữa tiệc kỷ niệm vàng của mình.

Task 1. Work with a partner. Decide which of the activities below takes place at a birthday party ... . (Làm việc với một bạn học. Xác định xem hoạt động nào trong các hoạt động dưới đây diễn ra ở tiệc sinh nhật hoặc tiệc kỉ niệm ngày cưới hoặc cả hai. Đánh dấu (V) vào khung đúng.)

Gợi ý:

Stt Birthday Party Wedding Anniversary Party

1. V

2. V V

3. V V

4. V

5. V

6. V V

7. V

Task 2. Work with a partner. In each of the following sentences, there is ONE word which is not true according to ... . (Làm việc với một bạn học. Ở mỗi câu sau có MỘT từ không đúng theo đoạn văn. Hãy gạch dưới từ sai và cho từ đúng.)

Gợi ý:

1. eighth → seventh 2. makes → eats

3. books → presents 4. anniversaries → ages

5. months → years 6. 5th → 50th

7. silver → golden

B.

Task 1. Think of a party you have been to. Choose from the list the things you want to talk about. (Nghĩ về một bữa tiệc bạn đã tham dự. Chọn từ danh sách những thứ bạn nghĩ bạn muốn nói đến.)

- Whose party was it? (Bữa tiệc của ai?)

- What was the occasion? (Nhân dịp gì?)

- Did you take a gift for the host? (Bạn có mang quà đến cho chủ nhà không?)

- Who did you so with? (Bạn đi với ai?)

- Where was the party? (Buổi tiệc ở đâu?)

- Were there any decorations? (Ở đó trang trí gì không?)

- Were there a lot of people there? (Có nhiều người ở đó không?)

- Did you know most of the people there? (Bạn có biết hầu hết mọi người ở đó không?)

- What sort of the drink and food did you have? (Bạn ăn và uống gì?)

- What was the music like? (Âm nhạc như thế nào?)

- Did you dance? (Bạn có nhảy múa không?)

- Did you meet anybody nice there? (Bạn có gặp ai dễ thương ở đó không?)

- What time did it start? (Mấy giờ buổi tiệc bắt đầu?)

- What time did it finish? (Mấy giờ buổi tiệc kết thúc?)

- Did you stay to the end? (Bạn có ở đến cuối buổi tiệc không?)

Task 2. Work in pairs. Tell your partner about the party. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn học về buổi tiệc bạn từng tham dự.)

Gợi ý:

Đoạn hội thoại gợi ý:

A: I have just been invited to my friend's house for dinner.

B: Oh, how nice. What do you often do when you are invited to someone's house?

A: Well. It's a custom to bring a small gift.

B: Really, like what?

A: Maybe some flowers or something for dessert.

B: And is it alright to bring a friend?

A: Well, if you want to bring someone you are expected to call first and ask it is OK.

B: Uhm. How long did the party last.

A: The party lasted two hours. We often talked together. Some sang or play music. We enjoyed the party very much.

Bài văn gợi ý:

It was Nam's 17th birthday party. I was very glad to be invited. I gave him a brithday card and a good book as presents, he liked them a lot. I came to the party with some of our mutual friends. The party was held at Long's home. Though it was not a big one, it was very cozy and full of happiness. There were many his friends and relatives joined and I knew most of them. There was a variety of food and drinks. I enjoyed some cocacola and fresh fruits. Music was fast and furious. My friends were dancing passionately while I was talking with some new friends. People there were really friendly and humorous. The party ended at about 9 p.m. I came home with high spirit. It was really a memorable party.

Task 3. Work in groups. You are going to take part in a competition to organize the best party. Decide on the following. (Làm việc nhóm. Bạn sẽ tham dự kì thi tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời nhất. Quyết định các vấn đề sau:)

Gợi ý những thứ cần thiết cho bữa tiệc:

- budget (quỹ): 300 k

- date and time (thời gian): 7 p.m on October 31

- who to invite (khách mời): classmates, English teacher

- place (địa điểm): my house

- formal or informal dress (trang phục trang trọng hay trang phục thường): informal dress

- decorations (trang trí): colored light, bulbs, answers flowers

- entertainment (giải trí: âm nhạc, trò chơi, ...): dance, music, games

- food and drink (đồ ăn và đồ uống): pizzas, hambugers, cake, fruit juice, ...

Task 3. Tell the rest of the class about your party. Try to convince them to come. (Kể cho lớp về bữa tiệc của bạn. Cố gắng thuyết phục mọi người tới dự.)

Gợi ý:

We are having a Halloween party at 7 p.m on October 31 in my house. Would you like to come? We have also invited English teacher. There will be a lot of food and drink that you like as pizzas, hambugers, cake, fruit juice, ... . Of course, there will be dancing and some exciting game with interesting prizes for winners.

C.

Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. When do you like to organise your birthday party, during the day or in the evening? (Bạn muốn tổ chức tiệc sinh nhật vào lúc nào, ban ngày hay buổi tối?)

=> I'd like to organize my birthday party in the evening.

2. What foods and drinks are often served at your birthday party? (Loại thức ăn và đồ uống nào bạn thường đãi khách trong bữa tiệc sinh nhật của bạn?)

=> At my birthday party I usually serve fruit, candy, soft drinks and birthday cake.

3. What activities do you often have at your birthday party? (Hoạt động nào bạn thường tổ chức trong bữa tiệc sinh nhật của bạn?)

=> We usually sine our favourite songs.

- Listen and repeat.

gathering: sự tụ họp restaurant: nhà hàng

prizes: giải thưởng birthday cake: bánh sinh nhật

decorated: trang trí icing: kem lòng trắng trứng

slices: miếng/lát mỏng clapped: vỗ tay

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Bài nghe:

Task 1. Listen and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe và quyết định xem các câu là đúng hay sai.)

Gợi ý:

1. F 2. F 3. F 4. T 5. F

Task 2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)

Bài nghe:

1. How old was Mai? (Mai bao nhiêu tuổi?)

=> She was 16 years old.

2. Why didn't she like having her party at a restaurant? (Tại sao cô ấy không thích tổ chức tiệc sinh nhật ở nhà hàng?)

=> Because it's noisy and expensive.

3. What did Mai's mother serve the guests at the beginning of the party? (Mẹ của Mai đã mời khách món gì vào đầu bữa tiệc?)

=> She served them soft drinks and biscuits at the beginning of the party.

4. What time was the birthday cake brought out? (Bánh sinh nhật được mang ra lúc nào?)

=> The birthday cake was brought out at about 4:30.

5. What was the birthday cake like? (Bánh sinh nhật trông như thế nào?)

=> It was beautifully decorated with pink and white icing.

6. What did all the guests do while Mai was cutting the cake? (Các vị khách làm gì trong khi Mai đang cắt bánh?)

=> They clapped their hands eagerly and sang "HAPPY BIRTHDAY".

7. What time did the birthday party finish? (Bữa tiệc kết thúc vào lúc nào?)

=> (It finished) At about six in the evening.

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in groups. Take turns to talk about Mai's birthday party. (Làm việc nhóm. Lần lượt kể về bữa tiệc sinh nhật của Mai.)

Bài nghe:

Gợi ý:

Mai is my neighbor. She turned 16 recently and her mother held a birthday party for her. I was one of those invited.

The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai's house. She didn't like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.

We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that, Mai's mother served us birthday cake and biscuits.

Finally at about six in the evening, the party came to an end. We were all tired. The parents of other children came to collect them by motorbikes.

D.

Task 1. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. On what occasions are parties held? (Các bữa tiệc thường được tổ chức vào những dịp nào?)

=> Parties are held on birthdays, anniversaries, New Year's Eve.

2. What kind of clothes do people often wear at a party? (Mọi người thường mặc gì tới bữa tiệc?)

=> People wear traditional costume, a formal or informal dress

3. What kind of presents do people often bring to a party? (Mọi người thường mang loại quà gì tới bữa tiệc?)

=> People bring cakes, chocolate, candy, flowers ....

Task 2. Complete the letter of invitation below with the words/phrases in the box. (Hoàn thành thư mời bên dưới với các từ/cụm từ trong bảng.)

Gợi ý:

(1) at my house (2) to come (3) refreshments

(4) to cook (5) winners (6) by Monday

Task 3. You are going to hold a party. You want to invite your classmate ... . (Bạn sẽ tổ chức một bữa tiệc. Bạn muốn mời các bạn cùng lớp tới tham dự. Viết một thư mời theo hướng dẫn dưới đây.)

- Bạn định tổ chức tiệc gì?

- Bạn định tổ chức bữa tiệc vào khi nào và ở đâu?

- Bạn lên kế hoạch mời bao nhiêu người và họ là ai?

- Các hoạt động gì sẽ diễn ra trong bữa tiệc?

- Thức ăn và đồ uống nào sẽ được phục vụ tại bữa tiệc?

Gợi ý:

Lá thư mời 1:

Dear Mai,

As the school year is coming to an end, I'm giving a farewell party before we go away for holiday. Would you like to come? It will be held at my home at 7 p.m this coming Sunday. I intend to invite about 10 people, so it will be a small gathering. I will order some pizzas and buy snacks and fruits. There will be dancing and karaoke competition, so there will be a lot of fun.

Please let me know if you can come. Just leave me a message on the phone if you can't catch me at home.

Your friend,

Nam

Lá thư mời 2:

Dear Nam,

I've passed the entrance exam to Hanoi University of Science. On this occasion, I am celebrating a warm party at home on Saturday, September 18th at 5 p.m. Would you like to come?

I also invite most of our classmates to come. This is an opportunity for all of us to meet each other for such a long time. I hope that we will have a good time together. There will be buffet and of course singing and dancing will be offer red then.

I look forward to your joining our party. I'm very happy if you say "Yes".

Love,

Phuong

Lá thư mời 3:

Dear Hoa,

We are having a birthday party for my little brother Nam this Saturday evening. My family and I would like to invite you to join us.

The party will take place at 7 p.m. at my house. We plan to invite some of our friends that you've already known. This is an opportunity for all of us to meet each other for such a long time. I hope we will have a good time together. Please come to join the singing and dancing activities with us. Of course there will be lots of food and drink such as cakes, candies and fruit juices.

I will be very happy if you can come, Ngoc. Please let me know whether you can come.

Love,

Trang

E.

Exercise 1. Complete the sentences with the correct form, gerund or infinitive, using the words in brackets. (Hoàn thành câu với dạng đúng, danh động từ hoặc nguyên mẫu, sử dụng các từ trong ngoặc.)

Gợi ý:

1. having 2. getting 3. to tell 4. practising 5. to see

Exercise 2. Choose the correct answer to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu.)

Gợi ý:

1. B 2. A 3. B 4. B 5. A

Exercise 3. Choose the correct answer to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu.)

Gợi ý:

1. D 2. C 3. B 4. B 5. C

1. accidentally : tình cờ

2. blow out : thổi tắt

3. budget : ngân sách

4. candle : đèn cầy, nến

5. celebrate: lễ kỷ niệm

6. clap : vỗ tay

7. count on: trông chờ vào

8. decorate: trang trí

+ decoration : sự trang trí, đồ trang trí

9. Anniversary : lễ kỷ niệm đám cưới

10. financial: tài chính

11. flight: chuyến bay

12. forgive : tha thứ

13. get into trouble : gặp rắc rối

14. guest: khách

15. helicopter: trực thăng

16. hold : tổ chức

17. icing : lớp kem phủ trên mặt bánh

18. jelly : thạch

19. judge : thẩm phán

20. lemonade : nước chanh

21. mention : đề cập

22. mess : sự bừa bộn

23. milestone: sự kiện quan trọng

24. organise : tổ chức

25. refreshments : món ăn nhẹ

26. serve : phục vụ

27. slip out : lỡ miệng

28. tidy up : dọn dẹp

29. upset : làm bối rối, lo lắng

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Đọc đoạn trích sau: Thời gian có thể chữa lành mọi vết thương, chấn chỉnh mọi sai sót, và biến mọi lỗi lầm thành tài sản. Song, nó chỉ thích chơi với những ai có thể giết chết sự trì hoãn và biết hướng đến các mục tiêu cụ thể với mục đích rõ ràng. Cứ mỗi giây phút trôi qua, khi đồng hồ gõ đều để rút dần khoảng cách là khi thời gian đang chạy đua với từng người. Trì hoãn đồng nghĩa với thất bại, bởi không ai có thể lấy lại được thời gian đã mất – dù chỉ một giây. Hãy tiến về phía trước với sự quả quyết và đúng lúc, rồi thời gian sẽ yêu mến bạn. Nếu bạn lưỡng lự hay đứng yên, thời gian sẽ loại bạn ra khỏi cuộc chơi. Cách duy nhất để tiết kiệm thời gian là sử dụng nó một cách khôn ngoan. Hãy cho tôi biết bạn sử dụng thời gian nhàn rỗi như thế nào và tiêu tiền ra sao, tôi sẽ cho bạn biết mười năm nữa bạn là ai và đang ở đâu. Ngày hôm nay là ngày quan trọng nhất. Đừng chờ đợi ngày mai. Hãy sống trọn vẹn cho hôm nay. Đừng để sự lo lắng, thất vọng, tức giận hay hối hận… xuất hiện trong ngày hôm nay của bạn. Tất cả đều đã thuộc về quá khứ hoặc chỉ xảy đến trong tương lai. Hãy làm việc thật nghiêm túc và sống có trách nhiệm với chính cuộc sống của mình. (Trích “Không gì là không thể” – George Matthew Adams, Thu Hằng dịch) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2: Theo tác giả, đâu là ý nghĩa của thời gian ?

1 lượt xem
2 đáp án
1 giờ trước