Bài tập: 1. Để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lit khí SO2( đktc) thì cần vừa đủ 250ml dd Ca(OH)2. Tính a/ Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2( 1,4M) b/ Khối lượng muối thu được(42g) 2. Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl dư. a/ Viết PTHH xảy ra b/ Tính khối lượng axit HCl đã phản ứng?( 9,125g) c/ Tính nồng độ dung dịch CuCl2 tạo thành(025M)
2 câu trả lời
`#DyHugg`
Bài `1` :
`SO_2+Ca(OH)_2->CaSO_3↓+H_2O`
`a)`
`->n_{SO_2}=(7,84)/(22,4)=0,35\ (mol)`
`->n_{Ca(OH)_2=0,35\ (mol)`
`->C_{M(Ca(OH)_2)}=(0,35)/(0,25)=1,4\ (M)`
`b)`
`n_{CaSO_3}=0,35\ (mol)`
`->m_{CaSO_3}=0,35.120=42\ (g)`
Bài `2` :
`a)`
PTHH: `CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O`
`n_{CuO}=10/80=0,125\ (mol)`
`b)`
`n_{HCl}=2n_{CuO}=0,125.2=0,25\ (mol)`
`->m_{HCl}=0,25.36,5=9,125\ (g)`
`c)`
`n_{CuCl_2}=0,125\ (mol)`
`->C_{M}=(0,125)/(0,5)=0,25 (M)`
Đáp án + giải thích các bước giải:
Bài `1:`
`a.`
`n_{SO_2}=\frac{7,84}{22,4}=0,35(mol)`
Phương trình hóa học :
`SO_2+Ca(OH)_2 \to CaSO_3↓+H_2O`
$\xrightarrow[]{\text{Theo PTHH}}n_{Ca(OH)_2}=n_{SO_2}=0,35(mol)$
`V_{Ca(OH)_2}=250(ml)=0,25(l)`
` \to CM_{Ca(OH)_2}=\frac{0,35}{0,25}=1,4(M)`
`b.`
Muối thu dược `:CaSO_3`
$\xrightarrow[]{\text{Theo PTHH}}n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,35(mol)$
` \to m_{\text{muối}}=m_{CaSO_3}=0,35.120=42(g)`
Bài `2:`
`a.`
Phương trình hóa học :
`CuO+2HCl \to CuCl_2+H_2O`
`b.`
`n_{CuO}=\frac{10}{80}=0,125(mol)`
$\xrightarrow[]{\text{Theo PTHH}}n_{HCl}=2.n_{CuO}=2.0,125=0,25(mol)$
`m_{HCl}=0,25.36,5=9,125(g)`
`c.`
$\xrightarrow[]{\text{Theo PTHH}}n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,125(mol)$
`V_{CuCl_2}=v_{HCl}=500(ml)=0,5(l)`
` \to CM_{CuCl_2}=\frac{0,125}{0,5}=0,25(M)`