Bài 4: Hòa tan 20 gam hỗn hợp bột Fe và Cu hoàn toàn vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch B, chất rắn E và 2,24 lít khí hiđro (đktc). a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hồn hợp ban đầu. c. Xác định nồng mol của dung dịch axit đã dùng. ( Fe = 56 , Cu = 64; H = 1; O = 16; S = 32) -------Hết--------
2 câu trả lời
`a.` `PTHH``:`
`Fe``+``H_2``SO_4``→``FeSO_4``+``H_2`
`b.` $n_{H_2(đktc)}$`=``\frac{V}{22,4}``=``\frac{2,24}{22,4}``=``0,1` `(mol)`
`PTHH` `Fe``+``H_2``SO_4``→``FeSO_4``+``H_2`
`0,1` `0,1` `0,1` `mol`
`→``n_{Fe}``=``n_{H_2}``=``0,1` `(mol)`
`→``m_{Fe}``=``n``.``M``=``0,1``.``56``=``5,6` `(g)`
`→``%m_{Fe}``=``\frac{m_{Fe}.100%}{m_{hh}}``=``\frac{5,6.100%}{20}``=``28%`
`%m_{Cu}``=``100%``-``28%``=``72%`
`c.` Đổi `200``ml``=``0,2``l`
Theo pt, ta có: `n_{H_2SO_4}``=``n_{H_2}``=``0,1` `(mol)`
`→``C_{M_{H_2SO_4}}``=``\frac{n}{V}``=``\frac{0,1}{0,2}``=``0,5` `(M)`
Đáp án:
\( {\text{\% }}{{\text{m}}_{F{\text{e}}}} = 28\%;\% {m_{Cu}} = 72\% \)
\({C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = 0,5M\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(F{\text{e}} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}F{\text{e}}S{O_4} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{F{\text{e}}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\)
\( \to {m_{F{\text{e}}}} = 0,1.56 = 5,6{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{F{\text{e}}}} = \frac{{5,6}}{{20}} = 28\% \to \% {m_{Cu}} = 72\% \)
\( \to {C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)