Bài 2. Chia động từ trong ngoặc ở thể chủ động hoặc bị động thì tương lai sao cho thích hợp 1. If we don't use fossil fuel efficiently, we (run) .....out of it soon. 2. Solar power (use)........as the main source of energy in many countries in the future. 3. .......(many people/ attend) this conference? 4. Our family (use)..........the new type of bulb to save energy. 5. People (allow)...........to destroy rainforests any more. 6. The government (put)....... natural resources under protection. 7. Solar panels (see)...... in many parts of the world. 8. My grandfather doesn't believe that electricity (generate)........by the wind.
2 câu trả lời
1. will run
2. will be used
3. Will many people attend
4. will use
5. won't be allowed
6. wil put
7. will be saw
8. will generate
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Ví dụ: We’ ll enjoy it= We will enjoy it.
Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Ví dụ: He won’t go to school= He will not go to school
Bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/ O)
1, will run
`->` Cấu trúc If + S + V ( hiện tại đơn), S + V ( tương lai đơn) là của câu điều kiện loại 1.
2. will be used
`->` Câu trên là câu bị động ở thì tương lai, có cấu trúc: S + will be + Vp3 + O.
3. Does many people attend
`->` Many people là danh từ số ít, cần lưu ý để không nhầm thành danh từ số nhiều.
4. uses
`->` Our family là số ít vì được coi là 1 đơn vị, còn khi được coi là các thành viên trong gia đình thì là số nhiều.
5. People are not allowed
`->` Cụm từ not allowed to: không được phép làm gì.
6. The government put
`->` The goverment là số ít nên động từ giữ nguyên.
7. are seen
`->` Câu trên là câu bị động thì hiện tại đơn, có cấu trúc: S + am/ is/ are + Vp3 + O.
8. is generated
`->` Vì electricity là danh từ không đếm được nên dùng tobe số ít.