Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 16.35g hỗn hợp X gồm 2 KL Al và Cu vào dd axit HNO3 loãng dư, thu được dd Y và 7.84l khí NO (dktc) a) tính %khối lượng mỗi KL trong X b) nếu hòa tan hoàn toàn hh X trên vào axit HNO3 đặc, nguội thì thu đc bnh lít khí? (dktc)
1 câu trả lời
Đáp án:
a) %mAl = 41,28% và %mCu =58,72%
b) VNO(đktc) = 2,24 (lít)
Giải thích các bước giải:
nNO(dktc) = 7,84 :22,4 = 0,35 (mol)
Đặt số mol Al và Cu lần lượt là x và y (mol)
PTHH: Al + 4HNO3 ----> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
(mol) x ------------------------------> x
3Cu + 8HNO3 ----> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(mol) y ----------------------------------> 2y/3
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
{m_{hh}} = 27x + 64y = 16,35 \hfill \cr
{n_{NO}} = x + {2 \over 3}y = 0,35 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 0,25 = {n_{Al}} \hfill \cr
y = 0,15 = {n_{Cu}} \hfill \cr} \right.\)
a) mAl = 0,25.27 = 6,75 (g)
%mAl = (mAl : mhh).100% = (6,75: 16,35).100% =41,28%
%mCu = 100% - %mAl=58,72%
b) Cho hh trên vào HNO3 đặc nguội thì Al không phản ứng, chỉ có Cu phản ứng
3Cu + 8HNO3 ----> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,15 -------------------------------->0,1 (mol)
Theo PTHH: nNO = 2/3nCu = 2/3.0,15 = 0,1(mol)
=> VNO(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)