Bài 1 : Hoà tan hết 12 g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hoá trị II không đổi ) vào 200 ml dung dịch HCL 3,5M thu được 6,72 l khí ( đktc ). Mặt khác hoà tan hết 3,6 g kim loại M vào 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2M thì H2SO4 còn dư .Xác định kim loại M
1 câu trả lời
Đáp án:
Magie
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của kim loại trong hỗn hợp A là X
X + 2HCl → 2XCl + H2 ↑
nHCl = 0,2.3,5 = 0,7 mol
nH2 = 6,72:22,4= 0,3 mol
nHCl > 2nH2 → HCl dư
nX = nH2 = 0,2 mol
${\mathop {\rm{M}}\limits^{\rm{ - }} _{\rm{A}}} = {{12} \over {0,3}} = 40$
M Fe = 56>40 → M M <40
M + H2SO4 → MSO4 + H2 ↑
nH2SO4 = 0,2.2 = 0.4 mol
H2SO4 dư nên nM< 0,4 →M M> 3,6:0,4=9
9