bài 1 cho 20g CaCO3 tác dụng với axit Hl (dư) a) tính thể tích CO2 (đktc) tạo ra b) dẫn khí CO2 thu được vào lọ đựng 25g dung dịch NaOH 20%. tính khối lượng muối cacbonat tạo ra sau phản ứng. bài 2 có 4 lọ hóa chất mất nhãn gồm: NaCO3, NaCl, Na2SO3, và dung dịch HCl. hãy nêu phương pháp để nhận biết các chất trên.
1 câu trả lời
Đáp án:
Bài 1: a) 4,48 lít b) 10,5 gam
Bài 2: Dùng HCl và quỳ tím
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
a) PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
0,2 → 0,2 (mol)
→ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
b) mNaOH = 25.(20/100) = 5 gam → nNaOH = 5/40 = 0,125 mol
Ta thấy: nNaOH : nCO2 = 0,125 : 0,2 = 0,625 < 1
→ CO2 dư, NaOH hết, phản ứng tạo NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
Bđ: 0,2 0,125 (mol)
Pư: 0,125 ← 0,125 → 0,125 (mol)
→ m muối = mNaHCO3 = 0,125.84 = 10,5 (g)
Bài 2:
- Nhỏ dung dịch HCl vào các lọ trên:
+ Xuất hiện khí không màu, không mùi → Na2CO3
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
+ Xuất hiện khí không màu, mùi hắc → Na2SO3
PTHH: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2 ↑
+ Không hiện tượng → NaCl, HCl
- Cho 1 mẩu quỳ tím vào 2 dd còn lại:
+ Quỳ tím chuyển đỏ → HCl
+ Quỳ tím không đổi màu → NaCl