Bài 1: Cho 200 ml dung dịch MgCl2 1M tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng. không đổi thu được chất rắn C . a) tính khối lượng kết tủa A, chất rắn C. b) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B ( Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
2 câu trả lời
`MgCl_2+ 2KOH → Mg(OH)_2 + 2KCl`
`0,1 ← 0,2 → 0,1 → 0,2(mol)`
`a)`
`n_{MgCl_2} = {200}/{1000}. 1= 0,2(mol)`
`n_{KOH} = {200}/{1000} .1 = 0,1(mol)`
`n_{KOH} < 2n_{MgCl_2}`
`→ MgCl_2` dư
`m_{Mg(OH)_2} = 0,1 .58= 5,8(g)`
`b)`
`V= 200+200 = 400(ml) = 0,4l(l)`
`C_{M_{KCl}} = {0,2}/{0,4} .100 = 0,5(M)`
`C_{M_{MgCl_2}} = {0,2-0,1}/{0,4} = 0,25(M)`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
`n_{MgCl_2}`=`C_M`.V=1.0,2=0,2 mol
`n_{KOH}`=`C_M`.V=1.0,2=0,2 mol
`MgCl_2`+2KOH→`Mg(OH)_2`+2KCl
0,2 0,2
xét tỉ lệ:
$\frac{n_{MgCl_2}}{1}$ $\frac{n_{KOH}}{2}$
$\frac{0,2}{1}$ > $\frac{0,2}{2}$
---> `MgCl_2` dư, tính theo số mol của KOH
`MgCl_2`+2KOH→`Mg(OH)_2`+2KCl
0,2→ 0,1 (mol)
`Mg(OH)_2` $→^{t^o}$ MgO+$H_2O$
0,1→ 0,1 (mol)
A=`m_{Mg(OH)_2}`=n.M=0,1.58=5,8 gam
C=`m_{MgO}`=n.M=0,1.40=4 gam
b)
`MgCl_2`+2KOH→`Mg(OH)_2`+2KCl
ban đầu: 0,2 0,2
phản ứng: 0,1 ←0,2→ 0,2 0,2 (mol)
sau phản ứng: 0,1 0 0,2 0,2
`CM_{MgCl_2 dư}`=$\frac{n}{V}$=$\frac{0,1}{0,2+0,2}$=0,25 M
`CM_{KCl}`=$\frac{n}{V}$=$\frac{0,2}{0,2+0,2}$=0,5 M
CHÚC BN HC TỐT NHÉ
#Heinz Guderian