a) Một dung dịch H2SO4 có pH = 2. Cần pha trộn dung dịch trên với nước theo tỉ lệ như thế nào để được dung dịch có pH = 3? b) để trung hòa 10 ml dd NaOH cần dùng 100 ml đ axit trên. Tính PH của dd NaOH?
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
+ pH=2 ⇒ CM H+= 10^-2 M
+pH= 3 ⇒ CM H+= 10^-3 M
+ Mà : CM= n/V
⇒ Cần pha loãng 10 lần
+ 10ml H+ 0.001M ⇒ nH+=10^-4 mol
⇒ n NaOH= nH+= 10^-4 mol ⇒ CM NaOH=10^-2 M
+ pOH= 2 ⇒ pH= 12
Đáp án:
a) 1:9
b) 13
Giải thích các bước giải:
a) Gọi thể tích dd $H_2SO_4$ có pH = 2 là V1 lít
Thể tích nước cần thêm là V2 lít
Dung dịch H2SO4 có: $pH = 2 → [H^+]= 10^{-2} →n_{H^+}=0,01V_1\ (mol)$ (1)
Thể tích dung dịch sau khi pha là V1+V2 có pH = 3
$→[H^+]=10^{-3} →n_{H^+}=0,001.(V_1+V_2)$ (2)
Từ (1) và (2): $→ 0,01V_1=0,001(V_1+V_2)$
→$\dfrac {V_1}{V_2} = \dfrac 19 $
b) $n_{H^+}=0,01.0,1=0,001\ mol$
PTHH: $H^+ + OH^- → H_2O$
$n_{NaOH} = n_{OH^-} = n_{H^+} =0,001\ mol$
$→C_M(NaOH) = \dfrac{0,001}{0,01} =0,1\ M$
Trong dung dịch NaOH: $C_M(NaOH)=C_M(OH^-)=0,1\ M$
$[H^+].[OH^-]=10^{-14} →[H^+]=10^{-13}\ M$
$→pH = -lg[H^+]=13$