6. You should stop eating ___________ chips. They can make you fat.

A. salty B. bland C. spicy D. greasy

7. Studies suggest _____________ only when you are most active and giving your digestive system a long break each day.

A. eating B. being eating C. to eat D. being eaten

8. When we were on holiday, we spend too __________ money.

A. a lot of B. many C. much D. lots of

9. If Tom (not tidy) up____________ his room, Victoria (not help) ___________ him with the muffins.

A. not tidies / will not help B. is not tidy/ will not help

C. doesn’t tidy/ will not help D. didn’t tidy/ will not help

10. If you (eat) ____________ too much junk food, you (not lose) ____________weight.

A. eat/ will not lose B. eats/ was not lose

C. ate/ will not lose D. will eat/ will not lose

2 câu trả lời

`6` `D`

- greasy (adj) : dầu mỡ

`⇒` Tạm dịch : Bạn nên ngừng ăn khoai tây chiên dầu mỡ. Chúng có thể khiến bạn béo lên.

`7` `A`

- Suggest + V_ing : đề xuất  làm gì đó

`->` Dùng  khi đề cập đến một hành động tuy nhiên không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.

`8`  `C`

- much + danh từ không đếm được

`->` Cấu trúc spend với V : S + spend + time/money + V_ing.

`⇒` Dùng để chỉ việc chi bao nhiêu thời gian, tiền bạc vào việc gì

`9` `C`

`10` `A`

`->` Áp dụng câu điều kiện : 

Loại 1 : Còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại . Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
- If + S + Vs / es (HTĐ) , S + will / won't + V1(TLĐ)

`⇒` Lưu ý : 

- Chủ ngữ `1` và `2` có thể trùng nhau

- Bổ ngữ có thể có hoặc không , tùy vào ý nghĩa của câu

- Có thể thay thế will = may , might , can . Khi dùng may , might độ chắc chắn của hành động sẽ giảm đi

6. D. greasy (vì "they can make you fat: nó có thể làm cho bạn béo" = greasy (adj): béo)
7. A. eating (vì sau "suggest" (đề nghị) là V-ing)
8. C. much (vì "money" là danh từ không đếm được)
9. C. doesn't tidy up/ will not help (Nếu Tom không dọn dẹp phòng của anh ấy, Victoria sẽ không giúp anh ấy làm những chiếc bánh nướng xốp).
10. A. eat/ will not lose (Thuộc câu điều kiện loại 1: được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm