2. Cho hỗn hợp gồm 2,8(g) Fe và 0,81(g) Al tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 cùng nồng độ mol cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại có khối lượng 8,12g. Tính nồng độ CM của từng muối trong dung dịch sau phản ứng.
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Giải thích các bước giải:
Vì phản ứng giữa Al và AgNO3 xảy ra trước nên kim loại sau phản ứng phải có Ag, kế đến là CuSO4 có phản ứng tạo thành Cu. Theo giả thiết, có ba kim loại → kim loại thứ ba là Fe còn dư.
Ta có: nFe = 2,8/5,6 = 0,05 (mol)
nAl = 0,81/27 = 0,03 (mol)
→ Số mol Fe phản ứng với muối: 0,05 – 0,03 = 0,02 (mol)
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Ta có sự trao đổi electron như sau:
Al → Al3+ + 3e Fe → Fe2+ + 2e
0,03 0,09 (mol) 0,02 0,04 (mol)
Ag+ + 1e → Ag Cu2+ + 2e → Cu
x x x (mol) y 2y y (mol)
→ x + 2y = 0,09 + 0,04 = 0,13 (1) ; 108x + 64y + 56.0,03 = 8,12 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được x = 0,03; y = 0,05.
Vậy: CMAgNO3 = 0,15M
CMCu(NO3)2=0,25M
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`n_(Fe) = 0,05` `(mol)`
`n_(Al) = 0,03` `(mol)`
Đặt `C_M(text{muối}) = a`
`-> n_(Cu(NO_3)_2) = n_(AgNO_3) = 0,1a` `(mol)`
Chất rắn `Ag; Cu; Fe`
Do `Fe` dư `->` muối `Cu(NO_3)_2` và `AgNO_3` hết
Bte : `2n_(Fe)(text{pu}) + 3n_(Al) = 2n_(Cu) + n_(Ag)`
`-> 2n_(Fe)(text{pư}) = (2. 0,1a + 0,1a) - 3 . 0,03`
`-> n_(Fe)(text{dư}) = 0,05 - (0,15a - 0,045) = 0,095 - 0,15a` `(mol)`
Theo bài ra :
`m_Y = 64 . 0,1a + 108 . 0,1a + 56. (0,095 - 0,15a) = 8,12`
`-> a = 7/22`
Sau pư :
`CM_(Al(NO_3)_3) = 0,3` `M`
`CM_(Fe(NO_3)_2) = 3/110` `M`