1.There was a test yesterday. I didn't know that, so I didn't study for it 2. I'll only help you if you promise to try harder 3. Keeping calm is the secret of passing your driving test 4. You must work harder or you won't pass the exam Giải giúp mình phần câu điều kiện này với ạ. Rõ ràng nha. Có giải thích nữa nha
2 câu trả lời
`1.` If I had known there was a test yesterday, I would have studied for it.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3
+) Cấu trúc: If S had (not) Vpp, S would/could/should/... have Vpp
+) Dùng để diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.
+) Câu đã cho: "Có một bài kiểm tra ngày hôm qua. Tôi không biết điều đó, vì vậy tôi đã không học" vì thế ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật "Nếu tôi đã biết hôm qua có bài kiểm tra thì tôi đã học bài rồi"
`2.` Cách 1: If you promise to try harder, I'll help you.
Cách 2: Unless you try harder, I won't help you.
Giải thích:
Cách 1: Câu điều kiện loại 1
+) Cấu trúc: If S V(s/es), S will V.
+) Dùng để diễn tả một giả định có thật ở hiện tại
Cách 2: Unless: trừ khi = If not: nếu không
+) Cấu trúc: Unless = If not
+) Đã dùng Unless thì theo sau phải là một mệnh đề khẳng định
+) Cấu đã cho: "Nếu bạn hứa sẽ cố gắng hơn, tôi sẽ giúp bạn" vì thế ta viết lại thành: "Trừ khi bạn hứa sẽ cố gắng, tôi sẽ không giúp bạn"
`3.` If you keep calm, you will pass your driving test.
Giải thích: tương tự câu trên
`4.` If you don't work harder, you won't pass the exam. hoặc Unless you work harder, you won't pass the exam.
Giải thích: Tương tự câu trên
@ `Ly`
=>
1. If I had known that there was a test yesterday, I would have studied for it. (câu điều kiện loại 3 -> chỉ những việc không có thực ở quá khứ)
2. Unless you promise to try harder, I won't help you. ( Unless = if not)
3. If you keep calm, you will pass your driving test. ( câu điều kiện loại 1 -> chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
4. If you don't work harder, you won't pass the exam. ( câu đk loại 1)