1.The teacher _______ you met yesterday is fluent in both English and Vietnamese. A. whose B. which C. whom D.who 2. Ba always dresses __________________ (FASHION). 3.I don’t have time to go around the city. => I wish ............................................................................................................................ 4.Unless he phones immediately, he won’t get any information. => If he …………………………………………………………………………………….. 5. Nga likes listening to music every night.( KEEN ) => Nga is…………………………………………………………………………………….. 6.Nam likes watching television every day.(KEEN) =>…………………………….…………………………………………...……………….. 7.Nam promised (not play ) _____________ games very often. 8. Remember _________ off the lights when leaving the room. A. turn B. to turn C. turning D. turned 9.I don’t have the key, so I can not get into the house. => If I ……………………………..……...………………………………………………… 10. It’s still cold but it was colder yesterday. -> It isn’t
2 câu trả lời
`1.` C
`-` "whom" dùng làm túc từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người
`-` Ta có công thức: ...N(person) + whom + S + V
`2.` fashionably
`-` Sau động từ là trạng từ (động từ "dresses")
`3.` `->` I wish I had time to go around the city.
`-` Câu ước ở hiện tại:
`+` Diễn tả những mong ước về sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định về điều trái với thực tế
`+` Công thức:
S1 + wish(es) + S2 + QKĐ (S + Ved/V2)
`4.` `->` If he doesn't phone immediately, he won’t get any information.
`-` Unless = If not
`-` Câu điều kiện loại `1`:
If + S + don't/doesn't + Vinf, S + will/can/may/... + Vinf
`-` "he" là ngôi số ít nên trợ động từ là "doesn't"
`5.` Nga is keen on listening to music every night.
`-` to be keen on: ham mê `=` like: thích
`-` to be keen on + V_ing
`6.` Nam is keen on watching television every day.
`7.` not to play
`-` Cấu trúc: promise (not) to do sth (hứa (không) làm gì)
`8.` B
`-` Cấu trúc: remember to do sth (nhớ làm gì)
`9.` `->` If I had the key, I could get into the house.
`-` Nếu 2 mệnh đề trong câu gốc đều là thì hiện tại đơn `->` Câu điều kiện loại 2 đồng thời đổi thể
`10.` `->` It isn’t colder than yesterday.
`-` So sánh hơn với tính từ ngắn:
$(-)$ S + to be + not + short adj-er + than + (S2)
1. C
* The teacher (n) : giáo viên. Trong trường hợp này thì đại từ quan hệ làm tân ngữ -> dùng 'whom' (người mà) : dùng để thay thế cho đại từ chỉ người làm tân ngữ trng mệnh đề quan hệ ( relative clause)
* be fluent in sth : thành thạo về cái gì
* Dịch : Người giáo viên người mà bạn gặp ngày hôm qua thành thạo cả tiếng Anh và Tiếng Việt
2. Ba always dresses fashionably.
* Dress (ăn mặc) là verb (động từ) -> sau verb thì dùng adverb (trạng từ) để bổ sung nghĩa cho verb
* Adverb của fashion là fashionably
* Dịch : Ba luôn luôn ăn mặc một cách thời thượng.
3. I wish I had time to go around the city.
* Ước trái với hiện tại -> dùng Past Simple Tense
* Dịch : Tôi ước tôi có thời gian để đi quanh thành phố.
4. If he doesn't phone immediately, he won’t get any information.
* Unless = If not : Nếu .... không ....
* Cấu trúc câu điều kiện loại 1 : If + S1 + V1(Present Simple Tense), S2 + V2(Future Simple Tense)/S2 + V2 + modal verbs (shall, should, may, must.....) + V(bare)
* Dịch : Nếu anh ấy không gọi điện ngay lập tức, anh ấy sẽ không nhận được bất kỳ thông tin nào.
5. Nga is keen on listening to music every night.
* be keen on something = like something = have an interest in something = interested in something: thích cái gì đó
* Dịch : Nga thích nghe nhạc vào mỗi buổi tối
6. Nam is keen on watching television every day.
* be keen on something = like something = have an interest in something = interested in something: thích cái gì đó
* Dịch : Nam thích xem ti vi mỗi ngày
7. not to play
* promise to do sth : hứa làm cái gì -> promise not to do sth : hứa không làm cái gì
* Dịch : Nam đã hứa không chơi game thường xuyên.
8. B
* remember to do sth : nhớ phải làm cái gì đó
* remember doing sth : nhớ đã làm cái gì đó
* Dịch : Nhớ phải tắt đèn khi rời phòng.
9. If I had a key, I could get into the house.
* Cấu trúc câu điều kiện loại 2 : If + S1 + V1(Past Simple Tense),S2 + would + V2(bare)/S2 + modal verbs ở dạng quá khứ (might,should,could,.....) + V2(bare)
* Công dụng của câu điều kiện loại 2 : Diễn tả hành động không có thật ở hiện tại
* Dịch : Nếu tôi có chìa khóa, tôi có thể vào nhà.
10. It isn't as cold as it was yesterday.
* Cấu trúc câu so sánh bằng : S + to be/Verb + (not) + as + adj/adv + as + O
* Dịch : nó không lạnh như ngày hôm qua
CHO MÌNH XIN 5 SAO + CẢM ƠN + CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT
CHÚC BẠN HỌC TỐT