1.last night., the fire (break) out while everybody (sleep) 2. I think she (leave) as soon as she gets the news 3. while Joan was writing the report , Henry (look) for information 4. jane sent a letter to hẻ university after she (receive) a scholarship check
2 câu trả lời
$1.$ broke/ was sleeping
- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
+ Hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn.
+ Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.
*Dịch: Đêm qua ngọn lửa đã bùng phát trong khi mọi người đang ngủ. (Sao bíc hay z tối qua gần chỗ mình có nhà bị cháy nè >:D?)
$2.$ will leave
- S + will + V + as soon as + S + V (s/es).
*Dịch: Tôi nghĩ cô ấy sẽ rời đi ngay sau khi cô ấy có được tin tức.
$3.$ looked
- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
+ Hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn.
+ Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.
*Dịch: Trong khi Joan đang viết bản báo cáo thì Henry tìm kiếm thông tin.
$4.$ had received
- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ:
+ Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành.
+ Hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
*Dịch: Jane đã gửi một lá thư đến trường đại học của cô ấy sau khi cô ấy nhận được một ' sự kiểm tra học bổng-?-'
1:broke/was sleeping
- last night : thì QKĐ
- QKĐ + While +QKTD
- đêm qua ngọn lửa bùng lên trong lúc mọi người đang say giấc
2:will leave
- As soon as: Thì tương lai đơn - S will Vinf
3:looked
When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến
4: had received
Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ: