1. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: (Cho H=1;C=12;O=16;Na=23) 2.Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là (Cho H=1;C=12;O=16;Na=23) 3.Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch 300 ml NaOH 1M. Giá trị của m là (Cho H=1;C=12;O=16;Na=23)

2 câu trả lời

câu 3.

axit axetic + n metyl fomat = nNaOH = 0,3 mol

=> m = 60. n axit axetic + 60.n metyl fomat = 0,3 .60 = 18 gam

câu 2: nCH3COOC2H5 = 0,05 và nNaOH = 0,02

—> nCH3COONa = 0,02

Chất rắn chỉ có CH3COONa

—> m rắn = 1,64 gam

Đáp án:

Câu `1:m=3,4(g)`

Câu `2:m=1,64(g)`

Câu `3:m=18(g)`

Giải thích các bước giải:

Câu `1:`

`n_{HCOOC_2H_5}=\frac{3,7}{74}=0,05(mol)`

Phương trình hóa học :

`HCOOC_2H_5+NaOH \to HCOONa+C_2H_5OH`

Muối thu được `:HCOONa`

$\xrightarrow{\text{Theo PTHH}}n_{HCOONa}=n_{HCOOC_2H_5}=0,05(mol)$

` \to m=m_{HCOONa}=0,05.68=3,4(g)`

Câu `2:`

`n_{CH_3COOC_2H_5}=\frac{4,4}{88}=0,05(mol)`

`V_{NaOH}=100(ml)=0,1(l)`

` \to n_{NaOH}=0,1.0,2=0,02(mol)`

Phương trình hóa học :

`CH_3COOC_2H_5+NaOH \to CH_3COONa+C_2H_5OH`

Xét tỉ lệ , ta thấy `:\frac{0,05}{1}>\frac{0,02}{1}`

` \to CH_3COOC_2H_5` dư , tính theo `NaOH`

Chất rắn gồm `:CH_3COONa`

$\xrightarrow{\text{Theo PTHH}}n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,02(mol)$

` \to m=m_{CH_3COONa}=0,02.82=1,64(g)`

Câu `3:`

`V_{NaOH}=300(ml)=0,3(l)`

` \to n_{NaOH}=0,3.1=0,3(mol)`

Phương trình hóa học :

`CH_3COOH+NaOH \to CH_3COONa+H_2O`

`HCOOCH_3+NaOH \to HCOONa+CH_3OH`

Nhận thấy axit axetic và metyl fomat có cùng công thức phân tử là `:C_2H_4O_2`

$\xrightarrow{\text{Theo PTHH}}n_{C_2H_4O_2}=n_{NaOH}=0,3(mol)$

` \to m=m_{C_2H_4O_2}=0,3.60=18(g)`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm