1. "When do you have English, Hoa?" Peter asked. -> Peter asked 2. What a pity! Susan doesn't help her mother -> Mary has 3. Lan feels tired now since she stayed up late last night. -> Lan stayed
2 câu trả lời
$\text{1.}$ Peter asked Hoa when she had English.
→ Câu tường thuật dạng Wh-? : S + asked + sb + Wh-? + S + V(lùi 1 thì ) + O
$\text{2.}$ I wish Susan helped her mother.
→ Câu ước ở hiện tại : S + wish(es) + (that) + S + V(past simple) + O
$\text{3.}$ Lan stayed up late last night, so she feels tired now.
→ Clause 1 , so + clause 1 ( mệnh đề chỉ kết quả )
$#Keisha$
`1.` Peter asked Hoa when she had English.
`-` Câu gián tiếp dạng Wh-questions (Câu hỏi có từ để hỏi) : S + asked sb/ wanted to know/ wondered + Wh/H + S + V (lùi thì).
`-` Thì Hiện Tại Đơn ( do you have ) lùi thành Quá Khứ Đơn ( had ).
`-` Chủ ngữ you chuyển thành she.
`2.` I wish Susan helped her mother. ( đề bài của bạn sai nên mình sửa lại nhé )
`-` Đề bài chia thì Hiện Tại Đơn `->` dùng câu ước ở hiện tại : S + wish (es) + S+ V(qkđ)+ O…
`3.` Lan stayed up late last night, so she feels tired now.
`-` so + clause : do đó
`-` Dịch : Bây giờ Lan cảm thấy mệt mỏi vì cô ấy thức khuya tối hôm qua.
`->` Đêm qua Lan thức khuya nên giờ cô ấy thấy mệt.