1. We _____________ the play for nearly thirty minutes when he came. (watch) 2. Don’t call me between 3 p.m and 5 p.m this afternoon. I ___________ tennis then. (play)
2 câu trả lời
$1.$ were watching
- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
+ Hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing.
+ Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc).
$2.$ will be playing
- "between 3 p.m and 5 p.m this afternoon": mốc thời gian rõ ràng trong tương lai.
$→$ Thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing.
`1,` had been watching
`+` Cấu trúc: When + S + V(quá khứ hoàn thành), S + V(quá khứ đơn) (hoặc đảo `2` vế cho nhau): diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ [xảy ra trước dùng thì qkht, xảy ra sau dùng thì qkđ]
`+` Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự tiếp diễn hành động đó (hành động đã xảy ra từ lâu kéo dài đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai), cấu trúc:
S + had + been + Ving + O
`-` Tạm dịch: Chúng tôi đã đang xem vở kịch gần 30 phút khi anh ấy tới.
`2,` will be playing
`+` "3 p.m and 5.pm this afternoon" là theo cấu trúc: thời gian + thời điểm xác định trong tương lai `=>` là DHNB thì tương lai tiếp diễn, cấu trúc:
S + will be + Ving + O
`-` Tạm dịch: Đừng gọi tôi trong khoãng 3 - 5 giờ chiều nay. Tôi sẽ đang chơi tennis lúc đó.