1. Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH cần dùng 100 ml dung dịch HCl nồng độ 0,2M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là: A. 0,2 M B. 1M C. 0,05 M D. 0,1M 2. Cho 17,1 g dd Ba(OH) 2 20% tác dụng với 30,4 g dd FeSO 4 15% , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa . Đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 1,6 gam. B. 6,1 gam. C. 4,66 gam. D. 6,26 gam.
2 câu trả lời
$1.\\ 100(ml)=0,1(l);200(ml)=0,2(l)\\ PTHH:NaOH+HCl\to NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}=0,02(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M$
Đáp án D
$2,\\ n_{Ba(OH)_2}=\dfrac{17,1.20\%}{100\%.171}=0,02(mol)\\ n_{FeSO_4}=\dfrac{15\%.30,4}{100\%.152}=0,03(mol)\\ PTHH:Ba(OH)_2+FeSO_4\to BaSO_4\downarrow+Fe(OH)_2\downarrow\\ 4Fe(OH)_2+O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\\ \text{Lập tỉ lệ: }\dfrac{n_{Ba(OH)_2}}{1}<\dfrac{n_{FeSO_4}}{1}\Rightarrow FeSO_4\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{Fe(OH)_2}=n_{Ba(OH)_2}=0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe(OH)_2}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m=m_{Fe_2O_3}=0,01.160=1,6(g)$
Đáp án A
Đáp án:
`1.D`
`2.A`
Giải thích các bước giải:
`1.`
`PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H_2O`
Đôi : `200ml = 0,2l,100ml = 0,1l`
`n_{HCl} = 0,1.0,2 = 0,02(mol)`
Theo pt : `n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,02(mol)`
`=> CM_{NaOH} = n/V = {0,02}/{0,2} = 0,1(M)`
Chọn `D`
`2.`
`PTHH:`
`Ba(OH)_2 + FeSO_4 -> BaSO_4↓ + Fe(OH)_2↓`
`4Fe(OH)_2 + O_2 -> 2Fe_2O_3 + 4H_2O`
`BaSO_4 ` ko tác dụng `O_2`
`m_{Ba(OH)_2} = 17,1.20% = 3,42(g)`
`n_{Ba(OH)_2 = {3,42}/{171} = 0,02(mol)`
`m_{FeSO_4} = 30,4.15% = 4,56(gam)`
`n_{FeSO_4} = {4,56}/{153} = 0,03(mol)`
Tỉ lệ : `{0,02}/1 < {0,03}/1`
`=>` `FeSO_4` dư
Theo pt :
`n_{Fe(OH)_2 = n_{Ba(OH)_2} = 0,02(mol)`
`n_{Fe_2O_3} = 1/2n_{Fe(OH)_2} =0,01(mol)`
`=> m_{Fe_2O_3} = 0,01.160 = 1,6(gam)`
Chọn `A`