1. These (voluntary) come from a high school near here. 2. The role that women could play was socially (limit) 3. The English speaking (complete) was attended by representatives of three classes of my school 4. The VN Society of learning promotion started a campain for (illiterate) eradication 5. University are very (compertition) for the best students 6. He is only (compertition) that has not run this race before 7. Those student always (compertition) for their teacher's attention 8. A (voluntary) is someone who serves in community primarily 9. Many student in my country (voluntary) go to remote areas to heip the people there 10.When the retired , she did a lot of (volunteer) service for the Red Cross 11. There are two (interest) films on TV tonight

2 câu trả lời

1, These volunteers come from a high school near here.volunteers 

2, The role that women could play was socially  limitted

3, competitionThe English speaking  competition was attended by representatives of three classes of my school

4, illiteracy The VN Society of learning promotion started a campain for  illiteracy eradication 

5, University are very (compertition) for the best students

6, competitor He is only competitor that has not run this race before

7, compete Those student always compete for their teacher's attention

8,   A volunteer is someone who serves in community primarily

9, voluntarily Many student in my country voluntarily go to remote areas to heip the people there

10,  voluntary .When the retired , she did a lot of voluntary service for the Red Cross

11, interesting There are two interesting  films on TV tonight

(Dựa vào nghĩa của câu và một số từ đứng ở trước - sau nó)

1, volunteers (cần danh từ chỉ người)

2, limitted (có dấu hiệu của câu bị động be + V_pp)

3, competition (cuộc thi nói Tiếng anh)

4, illiteracy (campain for illiteracy eradication: chiến dịch xóa mù chữ)

5, competitive (tính từ bổ nghĩa cho "unversity")

6, competitor (cần danh từ chỉ người)

7, compete (cần động từ chính cho câu)

8, volunteer (cần danh từ chỉ người)

9, voluntarily (bổ nghĩa cho động từ "go"

10, voluntary (tính từ bổ nghĩa cho danh từ "service")

11, interesting (tính từ bổ nghĩa cho danh từ "film")

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Đọc đoạn trích sau: Thời gian có thể chữa lành mọi vết thương, chấn chỉnh mọi sai sót, và biến mọi lỗi lầm thành tài sản. Song, nó chỉ thích chơi với những ai có thể giết chết sự trì hoãn và biết hướng đến các mục tiêu cụ thể với mục đích rõ ràng. Cứ mỗi giây phút trôi qua, khi đồng hồ gõ đều để rút dần khoảng cách là khi thời gian đang chạy đua với từng người. Trì hoãn đồng nghĩa với thất bại, bởi không ai có thể lấy lại được thời gian đã mất – dù chỉ một giây. Hãy tiến về phía trước với sự quả quyết và đúng lúc, rồi thời gian sẽ yêu mến bạn. Nếu bạn lưỡng lự hay đứng yên, thời gian sẽ loại bạn ra khỏi cuộc chơi. Cách duy nhất để tiết kiệm thời gian là sử dụng nó một cách khôn ngoan. Hãy cho tôi biết bạn sử dụng thời gian nhàn rỗi như thế nào và tiêu tiền ra sao, tôi sẽ cho bạn biết mười năm nữa bạn là ai và đang ở đâu. Ngày hôm nay là ngày quan trọng nhất. Đừng chờ đợi ngày mai. Hãy sống trọn vẹn cho hôm nay. Đừng để sự lo lắng, thất vọng, tức giận hay hối hận… xuất hiện trong ngày hôm nay của bạn. Tất cả đều đã thuộc về quá khứ hoặc chỉ xảy đến trong tương lai. Hãy làm việc thật nghiêm túc và sống có trách nhiệm với chính cuộc sống của mình. (Trích “Không gì là không thể” – George Matthew Adams, Thu Hằng dịch) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2: Theo tác giả, đâu là ý nghĩa của thời gian ?

3 lượt xem
2 đáp án
23 giờ trước