1. The robber (Leave) the bank when the police (come) 2. She (come) home after she ( finish) all the work 3. They (sing) when the light (go) out 4. Doris (see) a castle before she (come back) here again 5. after I ( post ) a letter, I ( Realise) that I ( write) wrong address 6. Jonh ( ask ) Me where I ( Be) the day before
2 câu trả lời
1. The robber (Leave)Had left the bank when the police (come)came
ở đây ta dựa vào nghĩa ta sẽ thấy trên trộm rời khỏi ngân hàng thì cảnh sát mới đến
=> Sự việc xảy ra trước dùng qkht, sự việc xảy ra sau đúng qkd
2. She (come)came home after she ( finish)had finished all the work
Ta có: sau after+ qkht, qkd
3. They (sing)were singing when the light (go)went out
Chúng tôi đang hát khi đèn tắt
=> hành động đang diễn ra thì có hành động khác chen vào
=> hành động đang xảy ra: QKTD, hành động chen vào: QKD
4. Doris (see)had seen a castle before she (come back)came back here again
=> BEFORE+ QKD,QKHT
5. after I ( post )had posted a letter, I ( Realise)realised that I ( write) had writenwrong address
=> sau AFTER là QKHT, QKD
=> từ ửite ko chia qkd vì đây là câu gián tiếp=> lùi thì thành QKHT
6. Jonh ( ask )aked Me where I ( Be)had been the day before
=> ta có: " the day before " => câu gián tiếp. Mà the day before là yesterday
=> ask tại chia qkd phần câu gián tiếp lùi thì thành QKHT
`1.` left/comes
`->` S + V-ed2 + when + S2 + V-HTĐ
`2.` came/finishes
`->` S + V-ed2 + after + S2 + V-nguyên thể
`3.` sang/goes
`->` S + V-ed2 + when + S2 + V-HTĐ
`4.` has seen/coming back
`->` Trước before là thì HTHT còn sau before là thì HTTD
`5.` posted/ realise/ have written
`->` After + S + V-QKĐ, S2 + V-HTĐ + that + S3 + V-HTHT
`6.` asked/ have been
`->` S + V-ed2 + where + S + have/has + V-pp/ed3 + the day before
@Vy