1. Simple present 2. Simple past 3. Present continuous 4. Past continous viết 10 câu với mỗi một thì trên

2 câu trả lời

1. Simple present 
- I do not (don’t) often  go to school by bus.
(Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)
-He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)
-She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)
- The Sun does not (doesn’t) set in the South.  (Mặt trời không lặn ở hướng Nam)
-I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)
-The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
-The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
-He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
-
 I walk to school every day. ( Tôi đi học hằng ngày)
-Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).
2. Simple past 

-They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
-
I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
-He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
-We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 
-
Were you sad when you didn’t get good marks?
-What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
-We went to Spain for our holidays.
-
 Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua cho cô 1 bó hoa vào hôm qua.)
-They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago.(Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.)
- We went to Japan last week.(Tuần trước chúng tôi đã đến Nhật Bản)
3. Present continuous
- They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)
-am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

-We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
- I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

-I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
-am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)
-I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai))
-He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
-He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
4. Past continous
-When my sister got there, it was 8 p.m. ( Khi chị tôi tới, lúc đó mới 8 giờ tối.)
-While I was taking a bath, she was using the computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
-
While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)
-I was listening to the news when she phoned.( Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. )
-I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)
-They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.)
-When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)
-My mom was always complaining about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)
-She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày)
-He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)

1. Simple present

-I eat rice every day.

-She is a girl

-He is a boy

-They are a team

-You are a dog

-I am your teacher

-I go swimming every day  

-We play badminton at the weekend

-I live in a house 

-He likes ice cream

2. Simple past

-I went to the cinema yesterday

-He went to school last week

-She was a doctor

-They lived here in 1809

-It went out yesterday

-We were a group 

-We lived on this house last year

-Did you go to school yesterday?

-I didn’t go to school yesterday.

-He didn’t understand that question

3. Present continuous

-Look! The train is coming. 

-Listen! Someone is crying.

-Keep silent! The baby is sleeping.

-Watch out! The train is coming! 

- How much is he eating?

- I’m not coming until later.

- Are you coming?

- When are they having a barbeque?

-They aren’t speaking to each other.

-He’s taking a shower.

4. Past continous 

The sun was shining every day that summer.

What were you doing when I called?

She was reading book whilepeople were talking to each other.

I was not sleeping when you got home late last night.

They were watching football on TV at 10 p.m yesterday.

I was playing chess when she called me.

Were you studying Math at 5 p.m yesterday?

At that time, my parents were visiting their relatives.

They weren’t sleeping during the meeting last Monday. 

While I was listening to music, I heard the doorbell. 

Cho mik hay nhất nha:)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Các bạn giúp mình bài này mình cần gấp KHÔNG CÓ đoạn văn đâu!!!!! Có một câu chuyện như sau: Một tù trưởng Cherokee đưa hai đứa cháu của mình vào rừng dạo chơi. Sau một lúc đi dạo, ba ông cháu ngồi nghỉ bên một gốc cây và ông bắt đầu nói với hai đứa trẻ: “Có một cuộc chiến tồi tệ đang xảy ra ở bên trong ông. Đây là cuộc chiến giữa hai con sói. Một bên là con sói của nỗi sợ hãi, đều giả, kiêu ngạo và tham lam. Bên kia là con sói của lòng dũng cảm, tử tế, khiêm nhường và yêu thương”. Hai đứa trẻ im lặng lắng nghe câu chuyện của ông cho đến khi thấy ông bảo rằng: “Cuộc chiến đang xảy ra giữa hai con sói này cũng đang diễn ra trong các cháu, không khác gì mọi người”. Hai đứa trẻ suy nghĩ một lúc rồi hỏi vị tù trưởng: “Ông ơi, vậy con sói nào sẽ chiến thắng?”. Người ông nhẹ nhàng nói: “Con sói mà cháu đang nuôi dưỡng.” (Theo “Sau này con sẽ hiểu” – Marc Gellman) Câu 1: Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên và cho biết dấu hiệu nhận biết của nó. Câu 2: Trong câu chuyện với hai đứa trẻ, tù trưởng Cherokee luôn nhắc đến “một cuộc chiến”. Em hiểu cuộc chiến này là gì? Từ đây, em hãy cho biết ý nghĩa câu chuyện này cần được hiểu theo nghĩa tường minh hay hàm ý? Câu 3: Nếu được lựa chọn một nhan đề cho câu chuyện, em sẽ lựa chọn như thế nào? Câu 4. Xác định và chỉ rõ 2 phép liên kết có trong đoạn văn trên.

10 lượt xem
2 đáp án
14 giờ trước