1. "I'll give it to him tomorrow" → Daisy promise. 2. "Could you close the window ?" John asked Peter. 3. "I hear you passed your exam. Congratulation!" Nam said to me. ⇒ Nam congratulated me... 4. "I'm sorry, I didn't phone you earlier," Lan said to me. ⇒ Lan apologized. 5. "It was nice of you to help me. Thank you very much." Tom said →Tom thanked me. 6." If you like, I'll help you do the decorating, Bac" = Linh offered 7. "I only borrowed your car for some hours," the man said. → The man admitted 8. "I'm sorry, I was rude to you yesterday". I said to him. ⇒ I apologized him. 9. "I will drive you to the airport", John said to Linda ⇒John insisted 10. "You stole my watch." ⇒Tim accused me.

2 câu trả lời

1. Daisy promise to give it to him tomorrow
2. John asked Peter to close the window 
3. Nam congratulated me on passing my exam
4. Lan apologized for not phoning my earlier
5. Tom thanked me for helping him
6. Linh offered to help him do the decorating
7. The man admitted borrowing your car for some hours
8. I apologized him for being rude to him yesterday
9. John insisted on driving she to the airport
10. Tim accused me of stealing

=>
1. Daisy promised to give it to him the following day.

-> promise to V : hứa làm gì

2. John asked Peter to close the window.

-> ask sb to V : yêu cầu ai làm gì

3. Nam congratulated me on passing my exam.

-> congratulate sb on Ving ~ chúc mừng ai về

4. Lan apologized (to me) for not phoning me earlier.

-> apologize to sb for (not) Ving : xin lỗi ai vì (không)

5. John thanked me for helping him.

-> thank sb for Ving : cảm ơn ai vì

6. Linh offered to help Bac do the decorating.

-> offer to V : đề nghị

7. The man admitted borrowing my car for some hours.

-> admit Ving : thừa nhận

8. I apologized to him for being rude to him the day before.

-> apologize to sb for Ving : xin lỗi ai vì

9. John insisted on driving Linda to the airport.

-> insist on Ving : khăng khăng làm gì

10. Tim accused me of stealing his watch.

-> accuse sb of Ving : buộc tội ai làm gì

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Đọc đoạn trích sau: Thời gian có thể chữa lành mọi vết thương, chấn chỉnh mọi sai sót, và biến mọi lỗi lầm thành tài sản. Song, nó chỉ thích chơi với những ai có thể giết chết sự trì hoãn và biết hướng đến các mục tiêu cụ thể với mục đích rõ ràng. Cứ mỗi giây phút trôi qua, khi đồng hồ gõ đều để rút dần khoảng cách là khi thời gian đang chạy đua với từng người. Trì hoãn đồng nghĩa với thất bại, bởi không ai có thể lấy lại được thời gian đã mất – dù chỉ một giây. Hãy tiến về phía trước với sự quả quyết và đúng lúc, rồi thời gian sẽ yêu mến bạn. Nếu bạn lưỡng lự hay đứng yên, thời gian sẽ loại bạn ra khỏi cuộc chơi. Cách duy nhất để tiết kiệm thời gian là sử dụng nó một cách khôn ngoan. Hãy cho tôi biết bạn sử dụng thời gian nhàn rỗi như thế nào và tiêu tiền ra sao, tôi sẽ cho bạn biết mười năm nữa bạn là ai và đang ở đâu. Ngày hôm nay là ngày quan trọng nhất. Đừng chờ đợi ngày mai. Hãy sống trọn vẹn cho hôm nay. Đừng để sự lo lắng, thất vọng, tức giận hay hối hận… xuất hiện trong ngày hôm nay của bạn. Tất cả đều đã thuộc về quá khứ hoặc chỉ xảy đến trong tương lai. Hãy làm việc thật nghiêm túc và sống có trách nhiệm với chính cuộc sống của mình. (Trích “Không gì là không thể” – George Matthew Adams, Thu Hằng dịch) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2: Theo tác giả, đâu là ý nghĩa của thời gian ?

0 lượt xem
2 đáp án
7 phút trước