1. Hòa tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch B và 6,72 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B.
1 câu trả lời
$\text{Đặt }(n_{Mg};n_{Fe})=(x;y)(mol)\\ PTHH:\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2(1)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2(2)\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} 24x+56y=13,6\\ x+y=0,3 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Mg}=0,1.24=2,4(g)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2(g) \end{cases}\\ \Rightarrow n_{MgCl_2}=x=0,1(mol);n_{FeCl_2}=y=0,2(mol)\\ \Sigma n_{HCl}=2x+2y=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,6.36,5}{10\%}=219(g)\\ m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5(g);m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4(g)\\ n_{H_2(1)}=x=0,1(mol);n_{H_2(2)}=y=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2(1)}=0,1.2=0,2(g);m_{H_2(2)}=0,2.2=0,4(g)\\ \Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{2,4+219-0,2}.100\%\approx 4,29\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{11,2+219-0,4}.100\%=11,05\%$