1. He plays computer games every day. We should prevent him from it. -> We should prevent him 2. The girl was given a surprised gift on her 10th birthday. She always remembers that. ->The girl always remembers
1 câu trả lời
1. We should prevent him from playing computer games every day.
Dịch : Chúng ta nên ngăn không cho anh ấy chơi trò chơi máy tính hàng ngày.
-> Công thức : Prevent + somebody + from Ving : ngăn cản ai đó làm gì
2. The girl always remembers a surprised gift which she was given on her 10th birthday.
Dịch : Cô gái luôn nhớ về một món quà bất ngờ mà cô đã được tặng vào sinh nhật lần thứ 10 của mình.
-> Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm