1/ Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các Basic oxide ( oxit bazơ)? A. CO2, Na2O, CuO, Fe2O3 B. K2O, Fe2O3, CaO, MgO C. P2O5, K2O, Al2O3, SO3 D. SO2,MgO, Na2O, N2O5 2/ Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2 ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ. Thu được dung dịch sản phẩm có màu: A. Đỏ B. Xanh lam C. Vàng nâu D. Không màu 3/ Cả dãy oxide nào tác dụng được với dung dịch HCl ? A. SO3, CO2, Na2O B. CuO, Na2O, Fe2O3 C. SO2, N2O5, K2O D. MgO, CO2, CaO 4/ Biết 2,479 lít khí CO2 (đkc :25oC, 1at) tác dụng vừa hết với 50 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là: A. 0,25 M B. 0,5 M C. 1 M D. 2 M 5/ Nung CaCO3 ở nhiệt độ trên 900oC CaCO3 bị phân hủy thành vôi sống (CaO) và khí CO2. ( Cho Ca = 40, C = 12, O = 16 ). Nếu nung 75 gam CaCO3 thì lượng vôi sống thu được là: A. 2,8 gam B. 24 gam C. 42 gam D. 14 gam 6/ Dãy chất nào toàn là Amphoteric oxide( Oxit lưỡng tính) A. Al2O3, ZnO B. CaO, CuO C. SO2, K2O D. SO3, N2O5 7/ Dung dịch H2SO4 loãng làm đổi màu quỳ tím thành: A. Màu xanh 2 B. Màu đỏ C. Màu đen D. Không đổi màu 8/ Để nhận biết Sulfuric acid (H2SO4) ta dùng thuốc thử nào sau đây: A. Dung dịch Na2SO4 B. Dung dịch BaCl2 C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH 9/ Sulfuric acid ( H2SO4) có một số ứng dụng trong nền kinh tế quốc dân. Đó là ứng dụng trong các lĩnh vực sản xuất: A. Phân bón, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa B. Chế biến dầu mỏ, sản xuất muối- acid, luyện kim C. Tơ sợi, chất dẻo, giấy D. Tất cả các lĩnh vực trên 10/ Dùng dung dịch chất nào sau đây có thể nhận biết được khí CO2 có trong hơi ta thở ra? A. NaOH B. Ca(OH)2 C. CuCl2 D. NaCl
1 câu trả lời
Câu 1:
Oxit bazo hầu hết là các oxit kim loại nên thỏa mãn \(B\) gồm \(K_2O;Fe_2O_3;CaO;MgO\)
Câu 2:
Sản phẩm có màu xanh lam là của muối \(CuCl_2\)
Chọn \(B\)
\(CuO + 2HCl\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + {H_2}O\)
Câu 3:
Các oxit bazo có phản ứng với \(HCl\) nên chọn \(B\) gồm \(CuO;Na_2O;Fe_2O_3\)
Chọn \(B\)
Câu 4:
Áp dụng công thức khí lý tưởng:
\(pV=nRT\) với \(R=0,082;T=25+273=298K\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,479.1}}{{0,082.298}} = 0,1{\text{ mol}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(Ba{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}BaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ Ba(OH}}{{\text{)}}_2}}} = \frac{{0,1}}{{0,05}} = 2M\)
Chọn \(D\)
Câu 5:
Phản ứng xảy ra:
\(CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{75}}{{40 + 12 + 16.3}} = 0,75{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{CaO}}\)
\( \to {m_{CaO}} = 0,75.(40 + 16) = 42{\text{ gam}}\)
Chọn \(C\)
Câu 6:
Oxit lưỡng tính là \(Al_2O_3;ZnO\)
Chọn \(A\)
Câu 7:
Dung dịch \(H_2SO_4\) loãng có tính axit có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ.
Chọn \(B\)
Câu 8:
Chọn \(B\).
\(H_2SO_4\) tác dụng với \(BaCl_2\) tạo kết tủa \(BaSO_4\)
\(BaC{l_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2HCl\)
Câu 9:
Chọn \(D\), tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 10:
Chọn \(B\) vì khí \(CO_2\) tác dụng với \(CaCO_3\) tạo kết tủa trắng nên nhận biết được.
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)