1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm hai điện trở là: A. Rtđ= R1+R2 B. Rtđ= R1.R2/ (R1+R2) C. Rtđ= R1.R2 D. Rtđ= R1/R2 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 12Ω mắc song song có giá trị nào dưới đây? A. 16Ω B. 48Ω C. 0,33Ω D. 3Ω 3. Hai điện trở R1 và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây? A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1 4. Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = R2= R3 =3 mắc song song với nhau . Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là 1,2A . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : A. 3V B. 9V C. 3,6V D. 1,2V 5. Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: A. 15V B. 10V C. 30V D. 25V GIẢI thích giúp mik luôn nhé
2 câu trả lời
Đáp án:
1. B
2. D
3. C
4. D
5. A
Giải thích các bước giải:
1.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm hai điện trở là:
\[{R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\]
2.
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\[{R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{4.12}}{{4 + 12}} = 3\Omega \]
3.
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\[{R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{{R_1}.4{R_1}}}{{{R_1} + 4{R_1}}} = 0,8{R_1}\]
4.
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\[\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{3}{3} = 1 \Rightarrow {R_{td}} = 1\]
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là :
\[U = I.{R_{td}} = 1,2.1 = 1,2V\]
5.
Hiệu điện thế tối đa mỗi điện trở chịu được
\[\begin{array}{l}
{U_{1max}} = {I_{1max}}.{R_1} = 2.15 = 30V\\
{U_{2max}} = {I_{2max}}.{R_2} = 1,5.10 = 15V
\end{array}\]
Khi 2 điện trở mắc //
\[\begin{array}{l}
{U_1} = {U_2} = {U_{max}}\\
{U_{max}} = {U_{2max}} = 15V
\end{array}\]