1/Cho hỗn hợp gồm MgCO3, CaCO3 và CaSO4; cho nước cất, dung dịch HCl 1M, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm cần thiết có đủ. Hãy trình bày phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp trên. Viết pt. 2/Một lá nhôm có khối lượng 13,8 g được ngâm trong 500 ml dung dịch CuSO4 15%(D=1,12g/ml). Sau một thời gian lấy lá nhôm ra, rửa sạch, sấy khố, cân lại thấy khối lượng thay đổi 1,38. a, Tính khối lượng nhôm đã phản ứng b, Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
2 câu trả lời
1)
Cân khối lượng hỗn hợp.
Cho hỗn hợp vào HCl dư. CaSO4 ko tan lọc ra, đem cân tính đc %CaSO4
CaCO3+ 2HCl -> CaCl2+ CO2+ H2O
MgCO3+ 2HCl -> MgCl2+ CO2+ H2O
Nhỏ nước vôi trong dư vào dd. Kết tủa Mg(OH)2 lọc ra, đem cân. Tính mol Mg(OH)2. BTNT, nMgCO3= nMg(OH)2. Tính mMgCO3 rồi suy ra %MgCO3
MgCl2+ Ca(OH)2 -> Mg(OH)2+ CaCl2
Lấy 100%- %CaSO4 -% MgCO3 tính đc %CaCO3
2)
m dd CuSO4= 500.1,12= 560g
=> nCuSO4= 560.15% :160= 0,525 mol
mAl tăng= mCu- mAl pu
Đặt mCu pu= x thì mAl pu= 1,38-x gam
=> nCu= x/64 mol; nAl pu= (1,38-x)/27 mol
2Al+ 3CuSO4 -> Al2(SO4)3+ 3Cu
nCu= x/64 => nAl pu= x/96 mol
Ta có pt: x/96= (1,38-x)/27
<=> 27x= 96(1,38-x)
<=> x= 1,077g
=> mAl pu= 1,38-1,077= 0,303g
b, nCu= 1,077/64= 0,017 mol
=> nAl2(SO4)3= 0,006 mol
nCuSO4 pu= 0,017 mol
=> nCuSO4 dư= 0,525-0,017= 0,508 mol
m dd spu= 0,303+560-1,077= 559,226g
Sau đó bạn tính C% 2 muối