1 Cho 200 ml dd NaOH 2M tác dụng với 300 ml dd CuSO4 1 M. Sau phản ứng ta thu được kết tủa và nước lọc a) Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng ( Biết V dd thay đổi không đáng kể) b)Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc 2 Cho 10 g muối sắt clorua 32,5% tác dụng vs dd AgNO3 dư tạo thành 8.61 g kết tủa. Hãy tìmcông thức hóa học của muối sắt đã dùng

1 câu trả lời

1.

Ta có: n NaOH=0,2.2=0,4 mol; nCuSO4=0,3.1=0,3 mol

Phản ứng:

2NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2

Tham gia 0,4 0,3

Phản ứng: 0,4 0,2 -> 0,2

Dư 0 0,1 0,2

a)

Ta có V dung dịch sau phản ứng=200+300=500 ml=0,5 lít

Dung dịch sau phản ứng chưa CuSO4 dư 0,1 mol ( Cu(OH)2 là kết tủa rồi)

-> CM CuSO4= n/V=0,1/0,5=0,2M

b) Kết tủa là Cu(OH)2 0,2 mol.

Nung kết tủa

Cu(OH)2 -> CuO + H2O

0,2 -> 0,2

Rắn là CuO 0,2 mol -> m rắn=0,2.80=16 gam

Cô cạn dung dịch thu được rắn là CuSO4 0,1 mol -> mCuSO4=0,1.160=16 gam

2.

Muối sắt là FeCln -> mFeCln=32,5%.10=3,25 gam

TH1: Muối là FeCl2 -> nFeCl2=13/508 mol

FeCl2 + 3AgNO3 -> 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3

->kết tủa gồm AgCl và Ag

n AgCl=2n AgCl=13/254 mol; n Ag=13/508 mol

-> m kết tủa=7,8 gam (loại)

TH2: Muối là FeCl3 -> nFeCl3=0,02 mol

FeCl3 + 3AgNO3 -> 3AgCl + Fe(NO3)3

Theo phản ứng: n AgCl=3nFeCl3=0,02.3=0,06 mol

Kết tủa là AgCl -> mAgCl=0,06.143,5=8,61 gam

Vậy muối là FeCl3

Câu hỏi trong lớp Xem thêm