1/ Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được,896 lít không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X. 2/ Dẫn từ từ V lít khí NH3 (đktc) vào lượng dư dung dịch AlCl3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Gía trị của V?
2 câu trả lời
1)
Khí không màu hóa nâu trong không khí là \(NO\)
Ta có:
\({n_{Mg}} = \dfrac{{2,4}}{{24}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{NO}} = \dfrac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04{\text{ mol}}\)
Nhận thấy: $2{n_{Mg}} > 3{n_{NO}} \to $ Có muối $NH_4NO_3$
Bảo toàn e:
\(2{n_{Mg}} = 3{n_{NO}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\)
\( \to 0,1.2 = 0,04.3 + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} \to {n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,01{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Mg}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{muối}} = {m_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}}\)
\( = 0,1.(24 + 62.2) + 0,01.80 = 15,6{\text{ gam}}\)
2)
Phản ứng xảy ra:
\(AlC{l_3} + 3N{H_3} + 3{H_2}O\xrightarrow{{}}Al{(OH)_3} + 3N{H_4}Cl\)
Ta có:
\({n_{Al{{(OH)}_3}}} = \dfrac{{39}}{{27 + 17.3}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{N{H_3}}} = 3{n_{Al{{(OH)}_3}}}=0,05.3=0,15\)
\( \to V = {V_{N{H_3}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)
Đáp án:
Bài 1: 15,6 gam
Bài 2: 3,36 lít
Giải thích các bước giải:
Bài 1: nMg = 0,1 mol; nNO = 0,04 mol
Ta thấy: 2nMg > 3nNO => Phản ứng có tạo NH4NO3
QT cho e: Mg0 → Mg+2 + 2e
QT nhận e: N+5 + 3e → N+2
N+5 + 8e → NH4+
Áp dụng bảo toàn e: 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 => 2.0,1 = 3.0,04 + 8nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,01 mol
Vậy muối gồm: nMg(NO3)2 = nMg = 0,1 mol và nNH4NO3 = 0,01 mol
=> m muối = 0,1.148 + 0,01.80 = 15,6 gam
Bài 2: nAl(OH)3 = 3,9 : 78 = 0,05 mol
PTHH: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
0,15 ← 0,05 (mol)
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít