1. All students ____ wear uniforms at school because it is a rule. A. should B. have to C. ought to D. must 2. My mom said: “You ____ finish your homework before you go to bed.” A. must B. have to C. should D. ought to 3. This drink isn't beneficial for health. You ____ drink it too much. A. should B. ought to not C. ought not to D. don’t have to 4. This warning sign indicates that you ____ step on the grass. A. shouldn't B. mustn't C. don't have to D. ought not to 5. I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape. A. must B. should C. ought to D. Both B and C 6. I will lend you some money, but you ____ pay it back to me next week. A. should B. have to C. must D. mustn't 7. Hoa ____ feed the cats because her mother has done it already. A. has to B. doesn't have to C. must D. Both A and C 8. Those audiences ____ show their tickets before entering the concert hall. A. have to B. must C. ought to D. don't have to 9. The children ____ spend too much time playing computer games. A. mustn't B. ought to not C . shouldn't D. Both B and C

2 câu trả lời

1. B
Bị ép buộc bởi yếu tố ngoại cảnh (khách quan) -> have to

2.A
Xuất phát từ cá nhân (chủ quan) -> must

3. C
should = ought to: không nên

4. B 
Luật lệ = must/must not

5. D
should = ought to

6. C  
Xuất phát từ cá nhân (chủ quan) -> must

7. B
"because her mother has done it" -> Hoa không cần làm nữa.

8.  A
Bị ép buộc bởi yếu tố ngoại cảnh -> have to

9. D
should = ought to

1 D

“Must” là một động từ tình thái hay còn là động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh,được dùng để bổ sung cho động từ chính trong câu.

Cấu trúc : must + V_bare

2.B 

Khi chúng ta sử dụng "have to" thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết. 

Cấu trúc: Subject + have to + Verb (infinitive). Cách diễn đạt này mang tính cấp thiết nhất.

3.B

Sử dụng ought to khi nói về một việc đáng lẽ ra phải làm nhưng không làm

Cấu trúc:  ought to + động từ nguyên mẫu hoàn thành. 

4.A

Should đứng ngay sau chủ ngữ và trước động từ thường, và động từ đứng sau "should" luôn ở dạng nguyên thể.

 Cấu trúc cụ thể: Chủ ngữ + should/ shouldn't + động từ nguyên thể

5.D

Sử dụng ought to khi nói về một việc đáng lẽ ra phải làm nhưng không làm

Cấu trúc:  ought to + động từ nguyên mẫu hoàn thành. 

Should đứng ngay sau chủ ngữ và trước động từ thường, và động từ đứng sau "should" luôn ở dạng nguyên thể.

 Cấu trúc cụ thể: Chủ ngữ + should/ shouldn't + động từ nguyên thể

6.B

Khi chúng ta sử dụng "have to" thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết. 

Cấu trúc: Subject + have to + Verb (infinitive). Cách diễn đạt này mang tính cấp thiết nhất.

7.B

câu này trong khoảng trống phải mang nghĩa phủ định và chỉ có B là phủ định

8.A

Khi chúng ta sử dụng "have to" thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết. 

Cấu trúc: Subject + have to + Verb (infinitive). Cách diễn đạt này mang tính cấp thiết nhất.

9.D

Sử dụng ought to khi nói về một việc đáng lẽ ra phải làm nhưng không làm

Cấu trúc:  ought to + động từ nguyên mẫu hoàn thành. 

Should đứng ngay sau chủ ngữ và trước động từ thường, và động từ đứng sau "should" luôn ở dạng nguyên thể.

 Cấu trúc cụ thể: Chủ ngữ + should/ shouldn't + động từ nguyên thể

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

# chucbanhoctot

Câu hỏi trong lớp Xem thêm