I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục.
- Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi \(90\);
- Giải được bài toán có phép cộng.
- Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Thực hiện phép cộng hai số tròn chục bằng cách cộng các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
Ví dụ: Đặt tính và tính \(40 + 50\)
Giải
Dạng 2: Bài toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
- Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Ví dụ: Thùng thứ nhất đựng \(30\) hộp quà, thúng thứ hai đựng \(10\) hộp quà. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu hộp quà?
Phân tích: Muốn tìm số hộp của cả hai thùng thì cần lấy số hộp của mỗi thùng cộng lại với nhau.
Giải:
Cả hai thùng có số hộp quà là:
\(30 + 10 = 40\) (hộp quà)
Đáp số: \(40\) hộp quà.
Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép cộng các số tròn chục:
- Bước 1: Thực hiện phép tính.
- Bước 2: So sánh các kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(20 + 30......10 + 40\)
Giải:
\(\begin{array}{l}20 + 30 = 10 + 40\\\,\,\,\,\,\,\,50\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,50\end{array}\)
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu =.