Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai (P) ♂AAAA × ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Trả lời bởi giáo viên
P: ♂AAAA × ♀aaaa →F1: AAaa → F2 → F3
F1: \(AAaa \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)
→ F2:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{{36}}AAAA:2 \times \frac{4}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{2}{9}AAAa:\frac{4}{6} \times \frac{4}{6} + 2 \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{2}AAaa:2 \times \frac{4}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{2}{9}Aaaa:\frac{1}{{36}}aaaa}\\{ \to \frac{1}{{36}}AAAA:\frac{8}{{36}}AAAa:\frac{{18}}{{36}}AAaa:\frac{8}{{36}}Aaaa:\frac{1}{{36}}aaaa}\end{array}\)
Cây cao F2: \(\frac{1}{{36}}AAAA:\frac{8}{{36}}AAAa:\frac{{18}}{{36}}AAaa:\frac{8}{{36}}Aaaa \leftrightarrow \frac{1}{{35}}AAAA:\frac{8}{{35}}AAAa:\frac{{18}}{{35}}AAaa:\frac{8}{{35}}Aaaa\)
Cho các cây cao F2 giao phấn:
Tỷ lệ giao tử ở F2:
AA = \(\frac{1}{{35}} + \frac{8}{{35}} \times \frac{1}{2} + \frac{{18}}{{35}} \times \frac{1}{6} = \frac{8}{{35}}\)
Aa =\(\frac{8}{{35}} \times \frac{1}{2} + \frac{{18}}{{35}} \times \frac{4}{6} + \frac{8}{{35}} \times \frac{1}{2} = \frac{{20}}{{35}}\)
aa = \(1 - \frac{8}{{35}} - \frac{{20}}{{35}} = \frac{7}{{35}}\)
Xét các phát biểu:
A sai, số kiểu gen của cây thân cao có 4 kiểu (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 1,2,3,4)
B đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)
C đúng, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (7/35)2= 96%
D đúng, tỷ lệ cao đồng hợp là (8/35)2 = 64/1225.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 1: viết sơ đồ lai
Bước 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen ở F2 → giao tử F2.
Bước 3: Xét các phát biểu.