Một ô-tô có khối lượng \(1\) tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô-tô đi được đoạn đường \(AB=36m\) và tốc độ của ô-tô giảm đi \(14,4km/h\) . Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường \(BC=28m\), tốc độ của ô-tô lại giảm thêm \(4m/s\). Độ lớn lực hãm và quãng đường ô-tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là:
Trả lời bởi giáo viên
Xét trên quãng đường AB ta có: \(v = {v_o} + a{t_1} \to v - {v_0} = a{t_1} = - 4 \)
Ta có:
\({S_{AB}} = {v_o}{t_1} + \dfrac{1}{2}a{t_1}^2\)
\(= {v_0}{t_1} - 2{t_1} = ({v_0} - 2){t_1} = 36\) (1)
Xét trên quãng đường BC
\({v_2} = v + a{t_2} \to {v_2} - v = a{t_2} = - 4\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{S_{BC}} = v{t_2} + \dfrac{1}{2}a{t_2}^2 \\= ({v_0} + a{t_1}){t_2} = ({v_0} - 2){t_1} + \dfrac{1}{2}a{t_2}^2\\\to {S_{AB}} = ({v_o} - 4){t_2} - 2{t_2} \\= ({v_0} - 6){t_2} = 28 \text{ (2)}\end{array}\)
Do \({\Delta _{{v_1}}} = {\Delta _{{v_2}}} = 4 \to {t_1} = {t_2} = t\)
Giải (1) (2) ta được:
\(\begin{array}{l}
{v_0} = 20m/s\\
a = - 2m/{s^2}\\
t = 2{\rm{s}}
\end{array}\)
Ta có: Lực hãm tác dụng vào xe là: \(F = ma = 1000.2 = 2000N\)
Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại là: \(S = {v_0}t - \dfrac{1}{2}a{t^2} = 100m\)
Quãng đường xe đi từ C đến lúc dừng lại là: \(s = 100 - 36 - 28 = 36m\)
Hướng dẫn giải:
+ Vận dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F = m\overrightarrow a \)
+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc: \(v = {v_0} + at\)
+ Sử dụng biểu thức tính quãng đường: \({S_{AB}} = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)