Câu hỏi:
2 năm trước

Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?

I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.

II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.

III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.

IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cM.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 2 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: Các gen PLĐL: AaBb × Aabb (hoặc aaBb) → (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)

I sai, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội 3 tính trạng.

II sai, có 2 kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.

III sai, có 6 kiểu gen quy định 2 tính trạng

IV sai.

→ loại trường hợp này

TH2: Các gen liên kết với nhau:

+ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \left( {3AB:3Ab:1aB:1ab} \right) \times ab \to 4KG\)

→ chỉ có phát biểu IV đúng.

+ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}} \to \left( {3AB:3Ab:1aB:1ab} \right)\left( {1Ab:1ab} \right) \to 7KG\)

I đúng, các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định: AB/Ab, AB/ab; Ab/aB.

II sai, chỉ có 2 kiểu gen đồng hợp quy định 2 tính trạng trên.

III đúng.

IV đúng, tần số HVG = \(\frac{{1Ab + 1aB}}{{3 + 3 + 1 + 1}} = 25\% \)

Hướng dẫn giải:

Phân tích tỉ lệ đề bài, xét các trường hợp: PLĐL; liên kết gen.

Câu hỏi khác