M là hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức X, Y, Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X và Y no, Z không no (có 1 liên kết đôi C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 45,024 lít khí CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O
- Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2
- Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y, Z lần lượt là
Trả lời bởi giáo viên
Đốt phần 1 thu được: ${n_{C{O_2}}} = 2,01{\text{ }}mol$ và ${n_{{H_2}O}} = 2,58{\text{ }}mol$
Vì Z chứa 1 liên kết đôi => đốt cháy Z thu được ${n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}$
=> ${n_X} + {n_Y} = {n_{{H_2}O}}-{n_{C{O_2}}} = 0,57$
${n_Z} = {n_{B{r_2}}} = 0,1$
=> nM = 0,67 => số C = 3
Vậy M chứa:
X là C2H5OH: 0,1 mol
Y là C3H7OH: 0,47 mol
Z là C4H7OH: 0,1 mol
(số C = 3 nên nX = nZ)
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng
=> ${n_{ete}} = {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{ancol{\text{ }}pư}}}}{2} = \dfrac{{x + y + z}}{2}$
Bảo toàn khối lượng: mX + mY + mZ = mete + mH2O
=> 46x + 60y + 72z = 18,752 + 18.(x+y+z)/2 (1)
Đốt T thu được:
${n_{C{O_2}}} = 2x + 3y + 4z = 1,106\,\left( 2 \right)$
${n_{{H_2}O}} = 3x + 4y + 4z-\dfrac{{x + y + z}}{2} = 1,252\,\left( 3 \right)$
Giải hệ (1), (2), (3) => x = 0,05; y = 0,282; z = 0,04
=> H(X) = 50%; H(Y) = 60%; H(Z) = 40%
Hướng dẫn giải:
Vì Z chứa 1 liên kết đôi => đốt cháy Z thu được ${n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}$
=> ${n_X} + {n_Y} = {n_{{H_2}O}}-{n_{C{O_2}}}$
+) ${n_Z} = {n_{B{r_2}}}$
+) Tính số C trung bình của hỗn hợp M => các ancol trong M
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng
=> ${n_{ete}} = {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{ancol{\text{ }}pư}}}}{2} = \dfrac{{x + y + z}}{2}$
+) Bảo toàn khối lượng: mX + mY + mZ = mete + mH2O => PT (1)
+) Từ số mol CO2 khi đốt T => PT (2)
+) Từ số mol H2O khi đốt T => PT (3)
(1), (2), (3) => x; y; z => hiệu suất