Câu hỏi:
2 năm trước

Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

${n_{{H_2}}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06\,mol$

TH1: M không phải là Fe3O4

M2On + nH2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2M + nH2O

$\frac{{0,06}}{n}$  ←0,06 →  $\frac{{0,12}}{n}$

$ = > {M_{{M_2}{O_n}}} = \dfrac{{3,48}}{{\dfrac{{0,06}}{n}}} = 58n$

=> 2M + 16n = 58n => M = 21n 

Ta có bảng sau:

Lời giải - Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề số 1 - ảnh 1

=> loại trường hợp này

TH2: M là Fe3O4  $ = > {n_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = \dfrac{{3,48}}{{232}} = 0,015\,mol$

Fe3O4 + 4H2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3Fe + 4H2O

0,015 → 0,06 → 0,045           mol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,045 mol      →         0,045 mol

$ = > {V_{{H_2}}} = 0,045.22,4 = 1,008$ lít (phù hợp đầu bài)

Vậy oxit cần tìm là Fe3O4

Hướng dẫn giải:

TH1: M không phải là Fe3O4

M2On + nH2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2M + nH2O

+) Tính số mol M2Otheo số mol H2

$ = > {M_{{M_2}{O_n}}} = \dfrac{{m}}{n} = 58n$

+) lập bảng, biện luận

TH2: M là Fe3O4  $ = > {n_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}$

Fe3O4 + 4H2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3Fe + 4H2O

+) Tính số mol Fe theo số mol Fe3O4

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

+) Tính số mol H2 theo số mol Fe

Câu hỏi khác