Câu hỏi:
1 năm trước

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là :

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

Gọi công thức tổng quát của các chất là : RCOOH ; R’OH ; RCOOR’

- Khi phản ứng với NaOH :    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

                                                RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

\( \to \) nNaOH = \(\dfrac{{40.10}}{{100.40}}\) = 0,1 mol = nmuối

\( \to \) Mmuối = \(\dfrac{{9,4}}{{0,1}}\) = 94g = R + 67 

\( \to \) R = 27g (CH2=CH-)

- Bảo toàn Oxi ta thấy : nO(M) = nO(X,Y,Z) . Mà nO(X,Z) = nO(COO) = 2nCOO = 2n(X,Z) = 0,2 mol

mO(M) = mM.43,795% = 4,8g  \( \to \) nO(M) = 0,3 mol

\( \to \) nO(Y) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol = nY (Y có 1 nguyên tử oxi)

\( \to \) Mtb (M) = 10,96 : (0,1 + 0,1) = 54,8g < MC2H3COO = 71g

\( \to \) ancol Y phải có M < 54,8g

+) TH1 : Y là CH3OH  \( \to \) M gồm :     0,1 mol CH3OH ;

                                                            x mol C2H3COOH ;

                                                            (0,1 –x) mol C2H3COOCH3

\( \to \) mM = 0,1.32 + x.72 + (0,1 – x).100 = 10,96 

\( \to \) x = 0,06 mol

+) TH2 : Y là C2H5OH \( \to \) M gồm : 0,1 mol C2H5OH ;

                                                            x mol C2H3COOH ;

                                                            (0,1 –x) mol C2H3COOC2H5

\( \to \) mM = 0,1.46 + x.72 + (0,1 – x).100 = 10,96 

\( \to \) x = 0,13 mol > 0,1 (Loại)

Vậy chỉ có TH1 thỏa mãn \( \to \) X là CH3OH ; Y là C2H3COOH

Gọi công thức tổng quát của các chất là : RCOOH ; R’OH ; RCOOR’

- Khi phản ứng với NaOH :    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

                                                RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

\( \to \) nNaOH = \(\dfrac{{40.10}}{{100.40}}\) = 0,1 mol = nmuối

\( \to \) Mmuối = \(\dfrac{{9,4}}{{0,1}}\) = 94g = R + 67 

\( \to \) R = 27g (CH2=CH-)

- Bảo toàn Oxi ta thấy : nO(M) = nO(X,Y,Z) . Mà nO(X,Z) = nO(COO) = 2nCOO = 2n(X,Z) = 0,2 mol

mO(M) = mM.43,795% = 4,8g  \( \to \) nO(M) = 0,3 mol

\( \to \) nO(Y) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol = nY (Y có 1 nguyên tử oxi)

\( \to \) Mtb (M) = 10,96 : (0,1 + 0,1) = 54,8g < MC2H3COO = 71g

\( \to \) ancol Y phải có M < 54,8g

+) TH1 : Y là CH3OH  \( \to \) M gồm :     0,1 mol CH3OH ;

                                                            x mol C2H3COOH ;

                                                            (0,1 –x) mol C2H3COOCH3

\( \to \) mM = 0,1.32 + x.72 + (0,1 – x).86 = 10,96 

\( \to \) x = 0,06 mol

+) TH2 : Y là C2H5OH \( \to \) M gồm : 0,1 mol C2H5OH ;

                                                            x mol C2H3COOH ;

                                                            (0,1 –x) mol C2H3COOC2H5

\( \to \) mM = 0,1.46 + x.72 + (0,1 – x).100 = 10,96 

\( \to \) x = 0,13 mol > 0,1 (Loại)

Vậy chỉ có TH1 thỏa mãn \( \to \) X là CH3OH ; Y là C2H3COOH

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn nguyên tố.

Phương pháp nguyên tử khối trung bình

Gọi công thức tổng quát của các chất là : RCOOH ; R’OH ; RCOOR’

- Khi phản ứng với NaOH :    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

                                                RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

- Từ PT tính được số mol muối từ số mol NaOH => Mmuối và công thức phân tử của muối =>Y

- Bảo toàn Oxi ta thấy : nO(M) = nO(X,Y,Z) .

Mà nO(Y,Z) = nO(COO)  và mO(M) = mM.43,795% = 4,8g

=> nO(Y) => nY => nM

=> Mtb (M) => biện luận công thức phân tử các chất trong M dựa vào Mtb

Câu hỏi khác