Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong dung dịch Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl có trong X. Phần trăm khối lượng của KCl trong X là
Trả lời bởi giáo viên
$82,3\,\,gam\left\{ \begin{gathered}KCl{O_3} \hfill \\Ca{(Cl{O_3})_2} \hfill \\CaC{l_2} \hfill \\KCl \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}0,6\,\,mol\,\,{O_2} \hfill \\c{\text{r}}\,\,Y:\,\,CaC{l_2},KCl\xrightarrow{{0,3\,\,mol\,\,{K_2}C{O_3}}}Z\left\{ \begin{gathered}CaC{{\text{O}}_3} \hfill \\KCl \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Coi hỗn hợp X gồm CaCl2 (x mol), KCl (y mol) và O2 (0,06 mol)
=> mCaCl2 + mKCl = 63,1 => 111x + 74,5y = 63,1
Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol K2CO3 => x = 0,3 mol => y = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố K : nKCl (Z) = nKCl + 2.nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 mol
=> lượng KCl trong X là 0,2 mol
$\% {m_{KCl}} = \frac{{0,2.74,5}}{{82,3}}.100\% = 18,1\%$
Hướng dẫn giải:
+) Coi hỗn hợp X gồm CaCl2 (x mol), KCl (y mol) và O2 (0,06 mol) => PT (1)
+) Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol K2CO3 => x, thay vào (1) => y
Bảo toàn nguyên tố K : nKCl (Z) = nKCl + 2.nK2CO3
=> tính được lượng KCl trong X