Hiện tượng đa hình cân bằng có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
Gồm các đột biến trung tính.
Không một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn.
Ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.
Tất cả các ý trên.
Cả A, B, C đều đúng.
Thích nghi là khả năng của sinh vật có thể biến đổi:
Hình thái cơ thể.
Giải phẫu cơ thể.
Sinh lí cơ thể.
Cả A, B, C.
Theo Di truyền học hiện đại nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là :
đột biến và chọn lọc tự nhiên.
đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly.
đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly và phân ly tính trạng.
CLTN không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi ?
Tạo ra các kiểu gen thích nghi .
Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen qui định các đặc điểm thích nghi.
Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thich nghi tồn tại sẵn trong quần thể .
Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi .
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài nào?
Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài.
Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn.
Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn.
Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ dài.
Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật liên quan với gen như thế nào?
Không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả củasự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
Chỉ liên quan với một alen lặn.
Chỉ liên quan với sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
Chỉ liên quan với một alen trội
Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên.
Các gen ở cá voi đột biến với tần số cao hơn so với các gen ở người và dơi.
Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do
Áp lực của chọn lọc thường diễn ra theo hướng tăng dần trong điều kiện tự nhiên
Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi cũ, chỉ giữa lại những dạng mới
Sinh vật dễ dàng thay đổi khi điều kiện sống thay đổi
Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định