Câu hỏi:
1 năm trước

Có 2 oxide AO2 và BO2 mà tỉ lệ phân tử lượng: \({M_{A{O_2}}}:{M_{B{O_2}}} = 11:16\). Tỉ lệ thành phần khối lượng của A và B trong oxide theo thứ tự là 6:11. Cho các phát biểu sau:

(1) Oxide AO2 và BO2 đều tan trong nước tạo dung dịch acid yếu.

(2) A và B đều có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.

(3) Trong AO2 có 2 liên kết pi và 2 liên kết sigma.

(4) Cả AO3 và BO3 đều có thể tồn tại.

Số phát biểu đúng là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Đặt khối lượng mol của nguyên tử A, B lần lượt là A g/mol, B g/mol. Theo giả thiết:

\(\dfrac{{A + 32}}{{B + 32}} = \dfrac{{11}}{{16}}(1)\)

Thành phần khối lượng của A trong AO2 là \(\dfrac{A}{{A + 32}}\)

Thành phần khối lượng của B trong BO2 là \(\dfrac{B}{{B + 32}}\)

Theo giả thiết \(\dfrac{A}{{A + 32}}:\dfrac{B}{{B + 32}} = \dfrac{6}{{11}}(2)\)

Từ (1) và (2) Þ B = 32, A = 12.

Vậy A là cacbon; B là S (lưu huỳnh)

C (Z = 6): 1s22s22p2 (Có 2 electron độc thân)

S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 (Có 2 electron độc thân)

CO2 có công thức electron và công thức cấu tạo

C đã sử dụng 4 electron ngoài cùng để tạo 4 liên kết, do đó không thể hình thành phân tử CO3

Tương tự, SO2

S mới sử dụng 4e tạo liên kết, còn 1 cặp electron ngoài cùng để tạo liên kết với 1 nguyên tử O nữa nên có thể hình thành phân tử SO3

=> Số phát biểu đúng là (1), (3)

Hướng dẫn giải:

- Tìm A, B

- Áp dụng tính chất, đặc điểm về cấu hình electron của A, B và hợp chất oxide của chúng

Câu hỏi khác